Will và Be going to là 2 cấu trúc của thì tương lai dễ gây nhầm lẫn nhất trong quá trình làm bài tập. Vì thế, bài viết này chúng tôi xin giới thiệu đến bạn bài tập will và be going to để thực hành nâng cao kiến thức tại lớp hoặc thực hành ngay tại nhà. Theo dõi bài viết và thực hành ngay trong phần dưới đây nhé! BÀI TẬP WILL BE GOING TOLÝ THUYẾT THÌ TƯƠNG LAI GẦNA. WILL
Ex: I will come here again. Bạn đang xem: Bài tập thì tương lai đơn và tương lai gần violet (Tôi sẽ đến đây một lần nữa) Cách dùng: -Will dùng để diễn tả hành động, sự việc có thể xảy ra trong tương lai Ex: An will complete this new project next week. (An sẽ hoàn thành sự án mới này vào tuần tới) ➔ Hành động ‘hoàn thành dự án mới’ có thể xảy ra vào thời điểm trong tương lai ‘tuần tới’. Vì vậy, ta dùng will để diễn tả. – Immediately action: một hành động quyết định ngay trong lúc nói thì sử dụng will Ex: Her father is calling her and she will come right now. (Bố cô ấy đang gọi điện và cô ấy sẽ đến ngay bây giờ) ➔ Khi cô ấy ‘đang nghe điện thoại’ thì hành động ‘sẽ đến’ cũng được quyết định ngay lúc đó thì ta dùng will. B. BE GOING TO
(Duy sẽ đi làm) Cách dùng: – Be going to dùng để chỉ hành động, sự việc chắc chắn diễn ra trong tương lai gần Ex: I am going to visit her tonight. (Tôi sẽ đến thăm cô ấy tối nay) ➔ Việc ‘sẽ đến thăm’ chắc chắn xảy ra trong thời gian ở tương lai ‘tối nay’ nên be going to được dùng để nói về hành động này. – Nếu có kế hoạch hay ý định đã được định sẵn và chắc chắn xảy ra trong tương lai thì sử dụng be going to Ex: Huy is going to clean his house at 7 p.m tomorrow. (Huy sẽ dọn dẹp nhà cửa vào lúc 7 giờ tối mai) BÀI TẬP TỔNG HỢPBài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc trong phần bên dưới. 1.Tam (do) ____________ that exercise at 8 p.m tommorrow. 2. Linda (go) ___________ to school early. 3. I think they (marry) __________ next year. 4. A: Go and tidy your bedroom. B: I (not/do) __________ it. 5. A: Why don’t we meet for office on Monday afternoon? B: Sorry. I can’t. I (see) ____________ the doctor then. 6. ‘My best friend had an accident yesterday’. Oh! I see I (visit) ___________ her. 7. They (stay) _____________ here until he answers them. 8. She’s sure that her boss (understand) ______________ her problem. 9. Don’t worry! I (drive) _____________ carefully. Xem thêm: Những Bài Văn Tả Ngôi Trường Của Em Hay Nhất, Top 10 Bài Văn Tả Ngôi Trường Hay Nhất 10. He (talk) ______________ to her. Very soon she (talk) ______________ to her. Bài 2: Tìm và sửa lỗi sai (nếu có) 1.Binh is having the salad and the chicken now. 2. Son isn’t playing the piano tonight. 3. S: There’s no coffee left. P: Oh! I get some from the shop. 4. Are you going to walking home tonight? 5. The concern is going to finishing early tomorrow evening. Bài 3: Hoàn thành các câu sau và chia động từ thích hợp 1.Where/you/go/dinner? ➔__________________________________________________________. 2. What/you/drink? ➔__________________________________________________________. 3. When/will/Begin/famous? ➔__________________________________________________________. 4. I/think/get/taxi/because/tobe/tired/now. ➔__________________________________________________________. 5. painter/not/going/paint/white wall. ➔__________________________________________________________. 6. You/going/see/new movie/theater/I/see/last week. ➔__________________________________________________________. 7. Lan/going/take part/contest? ➔__________________________________________________________. 8. My sister/forget/phone/me/./She/do/it/immediately. ➔__________________________________________________________. Xem thêm: Các Bài Hát Trong Phim Vườn Sao Băng Hàn Quốc, Vườn Sao Băng ĐÁP ÁN CHI TIẾT Bài 1: 1.is going to do (hành đông làm bài tập chắc chắn xảy ra với thời gian cụ thể trong tương lai là 8 giờ tối ngày mai)2. will go (hành động này có thể xảy ra trong tương lai)3. will marry (cụm từ ‘I think’ mang nghĩa dự đoán, không chắc chắn khả năng xảy ra)4. won’t do (quyết định ngay trong lúc nói)5. am going to see (có kế hoạch chắc chắn xảy ra trong tương lai)6. will visit (hành động có thể xảy ra ở tương lai)7. will stay (until là dấu hiệu của thì tương lai gần)8. will understand (hành động này có thể xảy ra)9. am going to drive (hành động này chắc chắn xảy ra trong tương lai/lời khẳng định về việc lái xe cẩn thận)10. is going to walk – will talk (hành động đầu chắc chắn xảy ra – hành động sau có thể diễn ra) Bài 2: 1.is having ➔ will have (quyết định ngay thời điểm nói)2. isn’t playing ➔ isn’t going to play (hành động chắc chắn xảy ra ở tương lai)3. get ➔ will get (hành động có thể xảy ra trong tương lai)4. walking ➔ walk (sau be going to + Vinf)5. finishing ➔ finish (sau be going to + Vinf) Bài 3: 1.Where are you going to to for dinner?2. What are you going to drink?3. When will Begin be famous?4. I think I’ll get a taxi because I’m very tired now.5. The painter isn’t going to paint the white wall.6. You are going to see the new movie at the theater I saw last week.7. Is Lan going to take part in the contest?8. My sister has forgotten phoning me. She will do it immediately. Trên đây một số lý thuyết tiếng anh cơ bản và bài tập will và be going to giúp học sinh thực hành ngay tại lớp hoặc tại nhà. Hy vọng bài viết này đã mang đến cho bạn những dạng bài tập thực hành hữu ích nhất. Chúc bạn học thật tốt! Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) là một trong những thì quan trọng trong 12 thì tiếng Anh. Nắm rõ được điều này, The IELTS Workshop đã tổng hợp đầy đủ, chi tiết nhất về kiến thức của chủ điểm này. Hãy cùng khám phá nhé! Thì tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. Eg: Vinh will be running a marathon this Sunday. S + will +be + V-ing Trong đó:
Eg: She will be staying at the hotel in Ha Noi at 7 p.m tomorrow Phuong will be waiting at your door at 6 p.m tomorrow S + will + not + be + V-ing Eg: The teacher won’t be teaching our class tomorrow because he is still very sick. Will + S + be + V-ing? Eg: Will she be doing the housework at 9 pm tomorrow? Yes, she will/ No, she won’t Với các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:
Xem thêm: Trợ động từ (Auxiliary verbs) và những điều cần biết Eg: At 10 am tomorrow my mother will be cooking lunch. At this time tomorrow I will be going shopping in Japan We will be going out at this time – Thì tương lai tiếp diễn diễn tả những hành động song song với nhau nhằm mô tả một không khí, khung cảnh tại một thời điểm xác định trong tương lai. Eg: Jennie will be performing on stage at this time tomorrow Today at 7 pm, we will be having fun at Vy’s party. – Kết hợp với “still” để chỉ những hành động đã xảy ra ở hiện tại và được cho là sẽ tiếp tục trong tương lai Eg: Tomorrow she will still be suffering from his cold – Dùng để yêu cầu/ hỏi một cách lịch sự về một thông tin nào đó trong tương lai Eg: Will you be bringing your friend to the cafe tonight? – Diễn tả hành động sẽ xảy ra như một phần trong kế hoạch hoặc một phần hành động trong thời gian biểu Xem thêm: Các dạng đặc biệt của Passive Voice (Câu bị động) trong tiếng Anh Eg: The train will be leaving at 9 am. – Diễn tả hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai Eg: My parents are going to Korea, so I will be staying with my grandma for the next 3 weeks – Diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động hoặc một sự việc khác xen vào trong tương lai. Eg: He will be waiting for her when her plane arrives tonight. – Diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. Eg: Tonight at 8 pm, I am going to be eating dinner Cùng phân biệt thì tương lai tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành về cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết qua bảng sau:
– Đối với những từ sau không dùng ở dạng tiếp diễn nói chung và thì tương lai tiếp diễn nói riêng:
Eg: Hang will be at my house when you arrive – Đối với những mệnh đề bắt đầu với when, while, before, after, as soon as, if, by the time, unless…không được dùng thì tương lai tiếp diễn mà dùng với thì hiện tại tiếp diễn Eg: While I was doing my homework, the telephone rang 1. They are staying at the hotel in Japan. At this time tomorrow, they travel in________ Ha Long. 2. A: ______ (to use) your motorbike this evening? B: No. Do you want to borrow ít? 3. I’m going on holiday on Sunday. This time next week I ______ (to lie) on a beach or windsurfing in the sea 4. Don’t ring at 9 o’clock. I ______ (to watch) who wants to be a billionaire 5.This time next year I _________ (ski) in Yuzawa! Đáp án: 1. will be travelling 2. will you be using 3. will be lying 4. will be watching 5. will be skiing Hy vọng bài viết về thì tương lai tiếp diễn này sẽ là thông tin hữu ích giúp bạn dễ dàng chinh phục kiến thức tiếng Anh và thành công trên con đường học tập của mình. Ngoài ra bạn có thể đăng ký khoá Foundation & Freshman với phương pháp học hiệu quả cùng lộ trình học tối ưu hứa hẹn sẽ mang tới bạn một khoá học vô cùng hiệu quả. |