L - chiều dài cơ sở của xe (m). a, b, hg - toạ độ trọng tâm xe (m). hm - chiều cao của thanh móc kéo so với mặt đường (m). hg - chiều cao trọng tâm của ôtô (m). rk, rđ - bán kính động học và đọng lực học của bánh xe (m). K - hệ số cản không khí (Nm 2 /s 4 ). F - diện tích cản chính diện của ôtô (m 2 ). v - vận tốc chuyển động của ôtô (m/s). vg - vận tốc của gió (m/s). vt - vận tốc chuyển động tương đối giữa ôtô và không khí (m/s). hw - chiều cao trọng tâm diện tích cản chính diện của ôtô (m).
đường lớn nhất ô tô có thể khắc phục max= 0,35; hệ số bám = 0,6. Bài 1: Ô tô 2 cầu chủ động chuyển động đều xuống dốc 20 0 với vận tốc v = 70 km/h. Xác định các phản lực pháp tuyến của mặt đường tác dụng lên bánh xe. Biết trọng lượng toàn bộ của ô tô G =12000 N; chiều dài cơ sở L = 2,5 m; khoảng cách từ trọng tâm xe đến tâm cầu trước a =1,2 m; chiều cao trọng tâm xe hg =0,7 m; hệ số cản khí động học K=0,25 Ns 2 /m 4 ; ô tô có diện tích cản chính diện F=3,1 m 2 ; chiều cao trọng tâm diện tích cản chính diện hw = 0,95 m; hệ số cản lăn f = 0,02; bán kính làm việc trung bình của bánh xe rbx = 0,35 m. Bài 1: Xác định công suất cần thiết của động cơ lắp trên ô tô tải có trọng lượng toàn bộ G= N; kéo rơmoóc có khối lượng mk = 5000 kg. Biết ô tô chuyển động trên đường với vận tốc v = 50 km/h; hệ số cản lăn f = 0,02; độ dốc của đường 3%; hiệu suất truyền lực tl = 0,8; hệ số cản khí động học K = 0,5 Ns 2 /m 4 ; ô tô có diện tích cản chính diện F = 4,5 m 2. Bỏ qua lực cản không khí của rơmooc. Bài 1: Ô tô đang chuyển động ở tay số 1. Nhân tố động lực học lớn nhất Dmax=0,29. Hãy xác định độ dốc lớn nhất mà ô tô khắc phục được ở số truyền này biết hệ số cản lăn f = 0,015. Bài 1: Một ô tô trọng lượng toàn bộ G = 53000 N chuyển động lên dốc = 10 0 trên đường có hệ số cản lăn 0,015. Hãy xác định giá trị lực cản lăn của ô tô. Bài 1: Một ô tô trọng lượng toàn bộ G = 8050 kG chuyển động trên đường bê tông nhựa nằm ngang có hệ số cản lăn f = 0,02. Hãy xác định lực cản lăn và sự thay đổi lực cản lăn khi ô tô chuyển động lên dốc cũng trên bề mặt đường đó và có độ dốc = 10 0. Bài 1: Ô tô con đang chuyển động trên đường với vận tốc v = 60 km/h, có gió ngang tác dụng ngược chiều chuyển động với vận tốc vg = 4,5 m/s hướng tác dụng tạo với trục dọc xe một góc 60 0. Xác định giá trị lực cản không khí. Biết hệ số cản khí động học K = 0,5625 Ns 2 /m 4 ; ô tô có diện tích cản chính diện F=3,5m 2. Bài 1: Xác định vận tốc chuyển động lớn nhất của ô tô. Biết số cuối cùng là truyền thẳng, tỷ số truyền của TLC i 0 = 7; bán kính làm việc trung bình của bánh xe rbx= 0,5 m; trọng lượng toàn bộ G = 2500 kG; hệ số cản không khí K= s0,8 Ns 2 /m 4 ; diện tích cản chính diện F = 2,5 m 2 ; hiệu suất truyền lực TL = 0,8; công suất cực đại Nemax= 120 kW tại tốc độ quay trục khuỷu nN = 5000 v/ph; động cơ xăng không hạn chế tốc độ; hệ số cản lăn f = 0,02; bỏ qua ảnh hưởng của vận tốc đến hệ số cản lăn; ô tô chuyển động trong môi trường không có gió. Bài 1: Xác định khả năng vượt dốc khi ô tô chuyển động đều ở tay số cuối cùng (số truyền thẳng) ở vận tốc v = 90 km/h. Biết tỷ số truyền của TLC i 0 = 5; trọng lượng toàn bộ G = 2700 kG; bán kính
làm việc trung bình của bánh xe rbx= 0,3 m; hệ số cản không khí K = 0,2 Ns 2 /m 4 ; diện tích cản chính diện F = 2,4 m 2 ; hiệu suất truyền lực TL = 0,8; công suất cực đại Nemax= 180 kW tại tốc độ quay trục khuỷu nN = 4000 v/ph; động cơ diesel; hệ số cản lăn của đường f = 0,015. Bài 1: Xác định lực kéo và các thành phần lực cản chuyển động tác dụng lên ô tô khi chuyển động ở tay số truyền thẳng với vận tốc 60 km/h, gia tốc 0,6 m/s 2 , lên dốc 5 %. Biết trọng lượng toàn bộ của ô tô G = 6000 kG; diện tích cản chính diện F=2,3 m 2 ; hệ số cản không khí K = 0,2 Ns 2 /m 4 ; ô tô chuyển động trong môi trường không có gió; hệ số cản lăn f =0,015; hệ số bám đủ lớn. Bỏ qua ảnh hưởng của khối lượng chuyển động quay. Bài 1: Xác định khả năng vượt dốc lớn nhất của ô tô. Biết mô men xoắn lớn nhất Memax = 200 N; trọng lượng toàn bộ G = 6000 kG; tỷ số truyền tay số 1là ih1= 4; tỷ số truyền của TLC i 0 =5; hiệu suất truyền lực tl=0,8; bán kính làm việc trung bình của bánh xe rbx= 0,25 m; hệ số cản lăn f =0,015; bỏ qua lực cản không khí; hệ số bám đủ lớn. Bài 1: Hãy xác định lực kéo lớn nhất được sử dụng của ô tô khi ô tô chuyển động ở tay số 3. Biết ô tô có trọng lượng toàn bộ G = 2190 kG; tỷ số truyền ở tay số 3 ih3 = 1,58; mô men xoắn lớn nhất Memax = 220 Nm; bán kính làm việc trung bình của bánh xe rbx = 0,39 m; tỷ số truyền của TLC i 0 = 5,125; tỷ số truyền của hộp số phụ ipt = 1,94. Bài 1: Ô tô có trọng lượng toàn bộ G = 3500 kG; mô men xoắn ở bánh xe chủ động Mk = 450 Nm; diện tích cản chính diện F = 3,5 m 2 ; hệ số cản khí động học K = 0,7 Ns 2 /m 4 ; bán kính làm việc trung bình của bánh xe rbx = 0,3 m; hệ số cản lăn f = 0,02. Hãy xác định vận tốc chuyển động của ô tô khi chuyển động đều trên đường nằm ngang không có gió và vận tốc chuyển động của ô tô khi chuyển động lên dốc 5 % và có gió tác dụng cùng chiều hướng chuyển động của ô tô với vận tốc gió 10 km/h. Bỏ qua ảnh hưởng của vận tốc đến hệ số cản lăn. Bài 1: Xác định khả năng gia tốc lớn nhất của ô tô ở tay số 1. Biết: mô men xoắn cực đại của động cơ Memax = 17 kG; trọng lượng toàn bộ của ôtô G = 5400 kG, tỷ số truyền tay số một ih1= 4,5; tỷ số truyền của truyền lực chính io= 6,0; hiệu suất truyền lực tl = 0,85; bán kính làm việc trung bình của bánh xe rbx= 0,33 m; hệ số cản lăn của đường f 0 = 0,02; bỏ qua lực cản không khí; hệ số bám đủ lớnỏ qua ảnh hưởng của khối lượng chuyển động quay. Bài 1: Hãy xác định lực kéo cần thiết của ô tô có trọng lượng toàn bộ G = 5400 kG; chuyển động đều với vận tốc 45 km/h lên dốc =20 0 ; bề mặt đường có hệ số cản lăn f = 0,015. Biết ô tô có diện tích cản chính diện F = 3 m 2 ; hệ số cản không khí K = 0,7 Ns 2 /m 4. Bài 1: Hãy xác định tải trọng tác dụng lên các cầu của ô tô 2 cầu chủ động chuyển động trên mặt đường nằm ngang với vận tốc không đổi 60 km/h. Biết hệ số cản lăn f = 0,015; trọng lượng toàn bộ G = 5300 kG; chiều dài cơ sở L = 3,3 m; khoảng cách từ trọng tâm đến tâm cầu trước a = 1,84 m; chiều cao trọng tâm hg = 0,95 m; bán kính làm việc trung bình của bánh xe rbx = 0,42 m; diện tích cản chính diện F = 3,5 m 2 ; hệ số cản khí động học K = 0,7 Ns 2 /m 4 ; chiều cao trọng tâm diện tích cản chính diện hw= 0,98 m. Bài 1: Ô tô có trọng lượng toàn bộ G = 20000 kG có tất cả các cầu chủ động, kéo rơmoóc chuyển động lên dốc 10% với vận tốc không đổi trên đường có hệ số cản lăn f =0,015; hệ số bám =0,6. Giả thiết rằng động cơ làm việc với Me= 637 Nm ở số vòng quay ne =1300 v/ph. Hãy xác định khối lượng lớn nhất có thể của rơmooc mà ô tô có thể kéo được theo quan điểm lực kéo theo động cơ và lực kéo theo bám. Biết hiệu suất truyền lực tl=0,8; bán kính làm việc trung bình của bánh xe rbx=0,52 m; tỉ số truyền của TLC i 0 = 3,39; tỉ số truyền của tay số 1là ih1 = 10,35; tỷ số truyền của hộp số phụ ipt = 2,2.
Bài 1: Ô tô du lịch có trọng lượng toàn bộ G = 20000 N; mô men lớn nhất của động cơ Memax = 400 Nm ở tốc độ nM = 4500 v/ph ; hộp số cơ khí có tay số cuối cùng là số truyền tăng ihc = 0,85; tỉ số truyền ở tay số 1 là ih1= 3 ; tỉ số truyền của truyền lực chính i 0 = 4; hiệu suất của hệ thống truyền lực TL = 0,95; hệ số cản không khí K= 0,3 Ns 2 /m 4 ; diện tích cản chính diện F = 2,8 m 2 ; mặt đường có hệ số cản lăn f = 0,02; bán kính bánh xe rb= 0,32 m; vgió = 15 km/h.
0,95; hệ số cản không khí K= 0,3 Ns 2 /m 4 ; diện tích cản chính diện F = 2,8 m 2 ; mặt đường có hệ số cản lăn f = 0,02; bán kính bánh xe rb = 0,32 m; vgió = 10 km/h.
chính diện F = 2,8 m 2 ; mặt đường có hệ số cản lăn f = 0,015.
trục khuỷu nN= 3200 v/ph; động cơ diesel; hệ số cản lăn của đường f = 0,015. Bỏ qua ảnh hưởng của khối lượng chuyển động quay. Bài 1: Xác định khả năng vượt dốc lớn nhất của ô tô. Biết: mô men xoắn cực đại của động cơ Memax = 17 kG; trọng lượng toàn bộ của ôtô G = 5400 kG; tỷ số truyền tay số một ih1 = 4,5; tỷ số truyền của truyền lực chính i 0 = 6; hiệu suất truyền lực tl= 0,85; bán kính làm việc trung bình của bánh xe rbx= 0,33 m; hệ số cản lăn của đường f = 0,02; bỏ qua lực cản không khí; hệ số bám đủ lớn. Bài 1: Xác định khả năng kéo mooc lớn nhất của ô tô, biết: mô men xoắn cực đại của động cơ Memax = 15 kG; trọng lượng toàn bộ của ôtô G = 5200 kG; tỷ số truyền tay số một ih1= 5; tỷ số truyền của truyền lực chính i 0 = 6; hiệu suất truyền lực tl=0,88; bán kính làm việc trung bình của bánh xe rbx = 0,33 m; hệ số cản lăn của đường f = 0,02; bỏ qua lực cản không khí; hệ số bám đủ lớn. Bài 1: Xác định lực kéo và các thành phần lực cản chuyển động tác dụng lên ô tô khi chuyển động ở tay số truyền thẳng với vận tốc 90 km/h, gia tốc 0,5 m/s 2 , lên dốc 2%. Biết: trọng lượng toàn bộ G = 10000 kG; diện tích cản chính diện F = 3 m 2 ; hệ số cản không khí K= 0,4 Ns 2 /m 4 ; không có gió; hệ số cản lăn của đường f = 0,02; hệ số bám đủ lớnỏ qua ảnh hưởng của khối lượng chuyển động quay. Bài 1: Xác định tỷ số truyền của truyền lực chính và tỷ số truyền tay số 1 để ô tô có thể chuyển động Vmax= 108 km/h và khả năng khác phục cản tổng cộng của đường max = 0,3. Biết : tay số cuối cùng là số truyền thẳng; không có hộp số phụ; hiệu suất truyền lực 0,85; bán kính làm việc trung bình của bánh xe rbx= 0,4 m; loại động cơ diesel; công suất lớn nhất ở tốc độ quay nN= 3200 v/ph; mô men xoắn lớn nhất Memax=350 Nm; trọng lượng toàn bộ G = 5400 kG; cầu sau chủ động, trọng lượng bám 3700 kG; hệ số bám 0,6. Bài 1: Xác định tỉ số truyền của hệ thống truyền lực của ô tô biết trọng lượng toàn bộ của ôtô G = 10500 kG; kéo romoóc có trọng lượng 5000 kG; ô tô chuyển động lên dốc 10% với vận tốc 40 km/h; bề mặt đường có hệ số cản lăn f = 0,015. Biết mô men xoắn cực đại của động cơ Memax = 360 Nm; diện tích cản chính diện F = 4,5 m 2 ; hệ số cản khí động học K= 0,8 Ns 2 /m 4 ; hiệu suất truyền lực tl = 0,8; bán kính làm việc trung bình của bánh xe rbx= 0,45m; Bài 1: Xác định tỷ số truyền của các số tiến trong hộp số, biết: hộp số có 5 số tiến, tay số cuối cùng là số truyền thẳng, các số trung gian phân phối theo cấp số nhân; tỷ số truyền của TLC i 0 = 6,25; bán kính làm việc trung bình của bánh xe rbx = 0,4 m; mô men xoắn lớn nhất Memax= 165 Nm; trọng lượng toàn bộ G = 5400 kG; cầu sau chủ động, trọng lượng bám G= 3700 kG; hiệu suất truyền lực tl= 0,85; hệ số cản tổng cộng của đường lớn nhất ô tô có thể khắc phục max= 0,35; hệ số bám = 0,6. Bài 1: Xác định tỷ số truyền của các số tiến trong hộp số, biết: hộp số có 5 số tiến, tay số cuối cùng là số truyền thẳng, các số trung gian phân phối theo cấp số nhân; tỷ số truyền của TLC i 0 = 6,9; bán kính làm việc trung bình của bánh xe rbx = 0,5 m; mô men xoắn lớn nhất Memax = 200 Nm; trọng lượng toàn bộ G = 7000 kG; cầu sau chủ động, trọng lượng bám G = 5000 kG; hiệu suất truyền lực tl = 0,8; hệ số cản tổng cộng của đường lớn nhất ô tô có thể khắc phục max = 0,25; hệ số bám = 0,8. Bài 1: Hãy xác định tỉ số truyền của hệ thống truyền lực của ô tô chuyển động trên đường nằm ngang với vmax= 90 km/h. Biết hệ số cản lăn f = 0,015; trọng lượng toàn bộ G = 1650 kG; diện tích cản chính diện F = 3,2 m 2 ; hệ số cản khí động học K = 0,75 Ns 2 /m 4 ; hiệu suất truyền lực tl= 0,9; bán kính làm việc trung bình của bánh xe rbx= 0,36 m; Mev = 127 Nm ở số vòng quay nev = 4000 v/ph.
suất truyền lực tl = 0,8; tay số cuối cùng là số truyền thẳng; tỷ số truyền lực chính i 0 =3; hệ số cản lăn f = 0,015; loại động cơ diesel; công suất lớn nhất ở tốc độ quay nN = 1800 v/ph. Bài 1: Xác định vận tốc chuyển động lớn nhất của ô tô. Biết số cuối cùng là truyền thẳng, tỷ số truyền của TLC i 0 = 3,5; bán kính làm việc trung bình của bánh xe rbx= 0,32 (m); trọng lượng toàn bộ G = 3000 kG ; hệ số cản không khí K= 0,25 Ns 2 /m 4 ; diện tích cản chính diện F = 2,2 m 2 ; hiệu suất truyền lực TL = 0,9; công suất cực đại Nemax= 90 kw tại tốc độ quay trục khuỷu nemax = 4500 v/ph; động cơ xăng không hạn chế tốc độ; hệ số cản lăn f = 0,15; bỏ qua ảnh hưởng của vận tốc đến hệ số cản lăn; ô tô chuyển động trong môi trường không có gió. Bài 1: Xác định tỷ số truyền của các số tiến trong hộp số, biết: hộp số có 5 số tiến, tay số cuối cùng là số truyền thẳng, các số trung gian phân phối theo cấp số nhân; tỷ số truyền của TLC i0 = 4 ; bán kính làm việc trung bình của bánh xe rbx = 0,32 m; mô men xoắn lớn nhất Memax= 450 Nm; trọng lượng toàn bộ G = 2100 kG; cầu sau chủ động, trọng lượng bám G= 1400 kG; hiệu suất truyền lực tl= 0,9; hệ số cản tổng cộng của đường lớn nhất ô tô có thể khắc phục max= 0,35; hệ số bám = 0,6. Bài 1: Ô tô có trọng lượng toàn bộ G = 6000 kG; động cơ có Memax = 20 kGm, tỉ số truyền lực chính i0 = 6,5; tỷ số truyền tay số một ih1 = 5; bán kính bánh xe rbx = 0,35 m; hiệu suất truyền lực tl = 0,92; hệ số cản không khí K = 0,6Ns2/m4; diện tích cản chính diện F = 3,2 m2; hệ số cản lăn f = 0,015. Hãy xác định:
LỜI GIẢI Bài 1. Hình 1 Sơ đồ gió tác dụng lên ô tô khi chuyển động.
Pw = K.F (1) Trong đó: K = 0,5 (Ns 2 /m 4 )- hệ số cản không khí. F= 3 (m 2 )- diện tích cản chính diện của ôtô. Thay số vào (1) ta được: Pw=0,5.3,61 2 =519,5(N) Bài 1.
. coscos cos 50 42 ' 0 , 995 G GGG Bài 1.
0 max ...0 , 105i i ir nvhc pc k N.. 0. 2.0 , 105i i ir nhc pc k M(1) Trong đó: nM = 3000(v/ph)-tốc độ quay của trục khuỷa tương ứng với momen cực đại. rk- bán kính động học. i 0 =7- tỷ số truyền của truyền lực chính. ihc - tỷ số truyền của tay số cuối cùng. Đối với tay số cuối cùng là số truyền thẳng thì ihc=1. ipc - tỷ số truyền của tay số cao trong hộp số phụ. Xe không có hộp số phụ thì ipc=1.
rk= .r 0 = .( d H 2 ) (1) Trong đó: H = B = 10(inch) = 0,25(m) - chiều cao lốp. d = 20 (inch) = 0,51(m) - đường kính vành bánh xe. - hệ số kể đến sự biến dạng của lốp. Chọn lốp áp suất thấp = 0,935. Thay vào (1) ta được: rk= 0,47 (m). Thay các giá trị vào (1) ta được: 1. 1. 70 , 1050 , 47. 2. 3000v max =42,5(m/s).
0 TL=0,85-hiệu suất truyền lực của ôtô. Thay các giá trị đã biết vào (1) và (1) ta được: Pk1max= 0 , 47 450. 7. 5. 1. 0 , 85 =28352,84(N) Pw= 0,6.8,105. 7. 5. 13000. 0 , 47\=99,37(N) Vậy: Dmax= 180000 28352 , 84 99 , 37 =0,
Do v1M=0,105. h pc M k i i in r...0 1 \=4,55(m/s) <22(m/s) nên f = f 0 = 0, jmax=(0,16-0,02-0,1).1 9 , 81 =0,39(m/s 2 ) Pjmax=. 0 , 39. 19 , 81180000 =7200(N) Bài 1.
Pk1max = đ e h pc TL rM max 0 .i 1 .i. \=G. ψmax (1) ih1=e pc TL đ M i iG r.....max 0 max (1) Trong đó: G = 10000(kG) = 100000(N)- trọng lượng toàn bộ của ôtô. Ψmax = 0,35- hệ số cản tổng cộng lớn nhất của đường. rđ - bán kính động lực học. Memax = 450(Nm) - momen cực đại của động cơ. TL = 0,85 - hiệu suất truyền lực của ôtô. i 0 = 7 - tỷ số truyền của truyền lực chính. ih1 - tỷ số truyền của tay số 1. ipc - tỷ số truyền của tay số cao trong hộp số phụ. Xe không có hộp số phụ thì ipc= 1.
rđ= .r 0 = .( d H 2 ) (1) Trong đó: H = B = 10(inch) = 0,25(m) - chiều cao lốp. d = 20(inch) = 0,51 (m) - đường kính vành bánh xe. - hệ số kể đến sự biến dạng của lốp. Chọn lốp áp suất thấp =0,935. Thay vào (1) ta được: rk = 0,47 (m). Thay các giá trị đã biết vào (1) ta được:
1 ih1= 450. 7. 1. 0 , 85100000. 0 , 35. 0 , 47 =6,Vì tỷ số truyền của 4 tay số trong hộp số tuân theo quy luật cấp số nhân và tay số cuối là số truyền thẳng nên công bội: q= n 1 1 hn h i i = 41 1 6 , 17 =1, Mà: ihi= hi 11 q i (1) Vậy: ih2= q ih 1 = 1 , 8341 6 , 17 =3, ih3= 21 q ih = 1 , 83412 6 , 17 =3,36=1,
Dimax= G Pki max Pwi (1) \=G KF v r M i i i iM đ e max. 0 .hi. TL.. 2 (1) \=G i i i KF n r r M i i i hi pc M đ đ e hi pc TL .. ...... 0 , 105.. 0 max 0 (1) Với tay số 1: D1max= G Pk 1 max Pw 1 \=G i i i G KF n r hi pc M đ .. ... 0 , 105.. 0 max (1) \=1000007. 6 , 17. 1100000. 0 , 35 0 , 6. 6. 0 , 105. 3200. 0 , 47=0, Với tay số 2: D2max= G Pk 2 max Pw 2 (1) \=G i i i KF n r r M i i i h pc M đ đ e h pc TL .. ...... 0 , 105.. 0 2 max 0 2 (1) \=1000007. 3 , 36. 10 , 6. 8. 0 , 105. 3200. 0 , 470 , 47450. 7. 3 , 36. 1. 0 , 85 =0,
2 Trong đó: Mf1+Mf2 = Gα.fđ Z 1 = L 1 [G. cosα.(b-f đ)+G. sinα.hg-Pw] (1)
Z 2 = L 1 [G. cosα.(a+f đ)-G. sinα.hg+Pw] (1) Trong đó: Pw= K.F 2 =0,25,1.( 3 , 6 70 ) 2 =293,02(N). G = 12000 (N) - trọng lượng toàn bộ của ôtô. L = 2,5 (m) - chiều dài cơ sở của ôtô. α = 20 0 - góc dốc của đường. a = 1,2(m) - khoảng cách từ trọng tâm đến tâm trục trước. b = L-a = 1,3(m) - khoảng cách từ trọng tâm đến tâm trục sau. hg = 0,7 (m) - khoảng cách từ trọng tâm đến mặt đường. hw = 0,85(m) - chiều cao trọng tâm diện tích cản chính diện của ôtô. rđ=rbx=0,35(m) - bán kính động lực học. f = f 0 = 0,02 - hệ số cản lăn. (Do v<80(km/h)) Thay số vào (1) và (1) ta được: Z 1 = 2 , 5 1 [12000. cos20 0 .(1,3-0,02,35)+12000. sin20 0 .0,7-293,02,85] \= 6681,67 (N)Z 2 =2 , 5 1 [12000. cos20 0 .(1,2+0,02,35)-12000. sin20 0 .0,7+293,02,85] \= 4394,64 (N) Bài 1.
TL e N v 3600. [(G + mk).(fα + sinα) + K.F 2 ] (kW) (1) Trong đó: g = 9,81(m/s 2 ) - gia tốc trọng trường.
3 G = 100000(N) - trọng lượng toàn bộ của ôtô. mk = 5000(kg) - khối lượng của romooc. f = f 0 = 0,02 - hệ số cản lăn. (Do v<80(km/h)). α =1 0 43’- góc lệch của đường. K = 0,5(Ns 2 /m 4 ) - hệ số cản không khí. F = 4,5(m 2 ) - diện tích cản chính diện của ôtô. TL= 0,8 - hiệu suất truyền lực của ôtô. Thay vào (1) ta được: Ne= 3600. 0 , 8 50 [(100000+5000,81).(0,02 0 43’+sin1 0 43’)+0,5,5 2 ] \=226,91(kW) Bài 1.
D= G P P PG Pk Pw k i j=fα+i+ g j j (1) Trong đó: f = 0,015- hệ số cản lăn. i - độ dốc của đường. j - gia tốc chuyển động tịnh tiến của ôtô. g = 9,81(m/s 2 ) - gia tốc trọng trường. α = arcsin(i) - góc lệch của đường. j- là hệ số ảnh hưởng đến khối lượng chuyển động quay của ôtô. |