Bài tập lý thuyết oto đặc tính kéo năm 2024

L - chiều dài cơ sở của xe (m). a, b, hg - toạ độ trọng tâm xe (m). hm - chiều cao của thanh móc kéo so với mặt đường (m). hg - chiều cao trọng tâm của ôtô (m). rk, rđ - bán kính động học và đọng lực học của bánh xe (m). K - hệ số cản không khí (Nm 2 /s 4 ). F - diện tích cản chính diện của ôtô (m 2 ). v - vận tốc chuyển động của ôtô (m/s). vg - vận tốc của gió (m/s). vt - vận tốc chuyển động tương đối giữa ôtô và không khí (m/s). hw - chiều cao trọng tâm diện tích cản chính diện của ôtô (m).



7

  1. Xác định giá trị lực cản không khí. Biết hệ số cản không khí K=0,5 Ns 2 /m 4 ; ô tô có diện tích cản chính diện F = 3 m 2. Bài 1: Một ô tô trọng lượng toàn bộ G = 45000 (N) đang chuyển động lên dốc 10 %. Xác định giá trị lực bám, hệ số sử dụng lực bám của ô tô. Biết ô tô có tất cả các cầu đều chủ động, hệ số bám của đường  = 0,6. Bài 1: Ô tô có trọng lượng toàn bộ G =180000N; tỉ số truyền lực chính i 0 = 7; tỉ số truyền tay số 1 là ih1= 5; lốp xe có kí hiệu 11-20; Mômen xoắn cực đại Memax= 450 Nm ở tốc độ nM = 3000 v/ph ; tỉ số nN/nM = 2 ; hiệu suất truyền lực TL = 0,85 ; độ dốc i = 10%. Xác định các lực cản chuyển động cực đại của ô tô. Bỏ qua ảnh hưởng của khối lượng chuyển động quay. Bài 1: Xác định nhân tố động lực học lớn nhất ở từng tay số của ô tô. Biết ô tô có trọng lượng toàn bộ G =10000 kG; Mômen xoắn cực đại Memax= 450 Nm; tỉ số truyền lực chính i 0 = 7; tỉ số truyền của tay số 4 là ih4= 1; lốp xe có kí hiệu 10 – 20; hiệu suất truyền lực TL = 0,85 hệ số cản tổng cộng của

đường lớn nhất ô tô có thể khắc phục max= 0,35; hệ số bám  = 0,6. Bài 1: Ô tô 2 cầu chủ động chuyển động đều xuống dốc 20 0 với vận tốc v = 70 km/h. Xác định các phản lực pháp tuyến của mặt đường tác dụng lên bánh xe. Biết trọng lượng toàn bộ của ô tô G =12000 N; chiều dài cơ sở L = 2,5 m; khoảng cách từ trọng tâm xe đến tâm cầu trước a =1,2 m; chiều cao trọng tâm xe hg =0,7 m; hệ số cản khí động học K=0,25 Ns 2 /m 4 ; ô tô có diện tích cản chính diện F=3,1 m 2 ; chiều cao trọng tâm diện tích cản chính diện hw = 0,95 m; hệ số cản lăn f = 0,02; bán kính làm việc trung bình của bánh xe rbx = 0,35 m. Bài 1: Xác định công suất cần thiết của động cơ lắp trên ô tô tải có trọng lượng toàn bộ G= N; kéo rơmoóc có khối lượng mk = 5000 kg. Biết ô tô chuyển động trên đường với vận tốc v = 50 km/h; hệ số cản lăn f = 0,02; độ dốc của đường 3%; hiệu suất truyền lực tl = 0,8; hệ số cản khí động học K = 0,5 Ns 2 /m 4 ; ô tô có diện tích cản chính diện F = 4,5 m 2. Bỏ qua lực cản không khí của rơmooc. Bài 1: Ô tô đang chuyển động ở tay số 1. Nhân tố động lực học lớn nhất Dmax=0,29. Hãy xác định độ dốc lớn nhất mà ô tô khắc phục được ở số truyền này biết hệ số cản lăn f = 0,015. Bài 1: Một ô tô trọng lượng toàn bộ G = 53000 N chuyển động lên dốc  = 10 0 trên đường có hệ số cản lăn 0,015. Hãy xác định giá trị lực cản lăn của ô tô. Bài 1: Một ô tô trọng lượng toàn bộ G = 8050 kG chuyển động trên đường bê tông nhựa nằm ngang có hệ số cản lăn f = 0,02. Hãy xác định lực cản lăn và sự thay đổi lực cản lăn khi ô tô chuyển động lên dốc cũng trên bề mặt đường đó và có độ dốc  = 10 0. Bài 1: Ô tô con đang chuyển động trên đường với vận tốc v = 60 km/h, có gió ngang tác dụng ngược chiều chuyển động với vận tốc vg = 4,5 m/s hướng tác dụng tạo với trục dọc xe một góc 60 0. Xác định giá trị lực cản không khí. Biết hệ số cản khí động học K = 0,5625 Ns 2 /m 4 ; ô tô có diện tích cản chính diện F=3,5m 2. Bài 1: Xác định vận tốc chuyển động lớn nhất của ô tô. Biết số cuối cùng là truyền thẳng, tỷ số truyền của TLC i 0 = 7; bán kính làm việc trung bình của bánh xe rbx= 0,5 m; trọng lượng toàn bộ G = 2500 kG; hệ số cản không khí K= s0,8 Ns 2 /m 4 ; diện tích cản chính diện F = 2,5 m 2 ; hiệu suất truyền lực TL = 0,8; công suất cực đại Nemax= 120 kW tại tốc độ quay trục khuỷu nN = 5000 v/ph; động cơ

xăng không hạn chế tốc độ; hệ số cản lăn f = 0,02; bỏ qua ảnh hưởng của vận tốc đến hệ số cản lăn; ô tô chuyển động trong môi trường không có gió. Bài 1: Xác định khả năng vượt dốc khi ô tô chuyển động đều ở tay số cuối cùng (số truyền thẳng) ở vận tốc v = 90 km/h. Biết tỷ số truyền của TLC i 0 = 5; trọng lượng toàn bộ G = 2700 kG; bán kính



8

làm việc trung bình của bánh xe rbx= 0,3 m; hệ số cản không khí K = 0,2 Ns 2 /m 4 ; diện tích cản chính diện F = 2,4 m 2 ; hiệu suất truyền lực TL = 0,8; công suất cực đại Nemax= 180 kW tại tốc độ quay trục

khuỷu nN = 4000 v/ph; động cơ diesel; hệ số cản lăn của đường f = 0,015. Bài 1: Xác định lực kéo và các thành phần lực cản chuyển động tác dụng lên ô tô khi chuyển động ở tay số truyền thẳng với vận tốc 60 km/h, gia tốc 0,6 m/s 2 , lên dốc 5 %. Biết trọng lượng toàn bộ của ô tô G = 6000 kG; diện tích cản chính diện F=2,3 m 2 ; hệ số cản không khí K = 0,2 Ns 2 /m 4 ; ô tô chuyển động trong môi trường không có gió; hệ số cản lăn f =0,015; hệ số bám đủ lớn. Bỏ qua ảnh hưởng của khối lượng chuyển động quay. Bài 1: Xác định khả năng vượt dốc lớn nhất của ô tô. Biết mô men xoắn lớn nhất Memax = 200 N; trọng lượng toàn bộ G = 6000 kG; tỷ số truyền tay số 1là ih1= 4; tỷ số truyền của TLC i 0 =5; hiệu suất truyền lực tl=0,8; bán kính làm việc trung bình của bánh xe rbx= 0,25 m; hệ số cản lăn f =0,015; bỏ qua lực cản không khí; hệ số bám đủ lớn. Bài 1: Hãy xác định lực kéo lớn nhất được sử dụng của ô tô khi ô tô chuyển động ở tay số 3. Biết ô tô có trọng lượng toàn bộ G = 2190 kG; tỷ số truyền ở tay số 3 ih3 = 1,58; mô men xoắn lớn nhất Memax = 220 Nm; bán kính làm việc trung bình của bánh xe rbx = 0,39 m; tỷ số truyền của TLC i 0 = 5,125; tỷ số truyền của hộp số phụ ipt = 1,94. Bài 1: Ô tô có trọng lượng toàn bộ G = 3500 kG; mô men xoắn ở bánh xe chủ động Mk = 450 Nm; diện tích cản chính diện F = 3,5 m 2 ; hệ số cản khí động học K = 0,7 Ns 2 /m 4 ; bán kính làm việc trung bình của bánh xe rbx = 0,3 m; hệ số cản lăn f = 0,02. Hãy xác định vận tốc chuyển động của ô tô khi chuyển động đều trên đường nằm ngang không có gió và vận tốc chuyển động của ô tô khi chuyển động lên dốc 5 % và có gió tác dụng cùng chiều hướng chuyển động của ô tô với vận tốc gió 10 km/h. Bỏ qua ảnh hưởng của vận tốc đến hệ số cản lăn. Bài 1: Xác định khả năng gia tốc lớn nhất của ô tô ở tay số 1. Biết: mô men xoắn cực đại của động cơ Memax = 17 kG; trọng lượng toàn bộ của ôtô G = 5400 kG, tỷ số truyền tay số một ih1= 4,5; tỷ số truyền của truyền lực chính io= 6,0; hiệu suất truyền lực tl = 0,85; bán kính làm việc trung bình của bánh xe rbx= 0,33 m; hệ số cản lăn của đường f 0 = 0,02; bỏ qua lực cản không khí; hệ số bám đủ lớnỏ qua ảnh hưởng của khối lượng chuyển động quay. Bài 1: Hãy xác định lực kéo cần thiết của ô tô có trọng lượng toàn bộ G = 5400 kG; chuyển động đều với vận tốc 45 km/h lên dốc  =20 0 ; bề mặt đường có hệ số cản lăn f = 0,015. Biết ô tô có diện tích cản chính diện F = 3 m 2 ; hệ số cản không khí K = 0,7 Ns 2 /m 4. Bài 1: Hãy xác định tải trọng tác dụng lên các cầu của ô tô 2 cầu chủ động chuyển động trên mặt đường nằm ngang với vận tốc không đổi 60 km/h. Biết hệ số cản lăn f = 0,015; trọng lượng toàn bộ G = 5300 kG; chiều dài cơ sở L = 3,3 m; khoảng cách từ trọng tâm đến tâm cầu trước a = 1,84 m; chiều cao trọng tâm hg = 0,95 m; bán kính làm việc trung bình của bánh xe rbx = 0,42 m; diện tích cản chính diện F = 3,5 m 2 ; hệ số cản khí động học K = 0,7 Ns 2 /m 4 ; chiều cao trọng tâm diện tích cản chính diện hw= 0,98 m. Bài 1: Ô tô có trọng lượng toàn bộ G = 20000 kG có tất cả các cầu chủ động, kéo rơmoóc chuyển động lên dốc 10% với vận tốc không đổi trên đường có hệ số cản lăn f =0,015; hệ số bám =0,6. Giả thiết rằng động cơ làm việc với Me= 637 Nm ở số vòng quay ne =1300 v/ph. Hãy xác định khối lượng lớn nhất có thể của rơmooc mà ô tô có thể kéo được theo quan điểm lực kéo theo động cơ và lực kéo theo bám. Biết hiệu suất truyền lực tl=0,8; bán kính làm việc trung bình của bánh xe rbx=0,52 m; tỉ số truyền của TLC i 0 = 3,39; tỉ số truyền của tay số 1là ih1 = 10,35; tỷ số truyền của hộp số phụ ipt = 2,2.



10

Bài 1: Ô tô du lịch có trọng lượng toàn bộ G = 20000 N; mô men lớn nhất của động cơ Memax = 400 Nm ở tốc độ nM = 4500 v/ph ; hộp số cơ khí có tay số cuối cùng là số truyền tăng ihc = 0,85; tỉ số truyền ở tay số 1 là ih1= 3 ; tỉ số truyền của truyền lực chính i 0 = 4; hiệu suất của hệ thống truyền lực  TL = 0,95; hệ số cản không khí K= 0,3 Ns 2 /m 4 ; diện tích cản chính diện F = 2,8 m 2 ; mặt đường có

hệ số cản lăn f = 0,02; bán kính bánh xe rb= 0,32 m; vgió = 15 km/h.

  1. Vẽ sơ đồ các lực tác dụng lên ô tô và xác định các thành phần lực cản chuyển động của ô tô, khi ô tô chuyển động đều trên đường bằng phẳng, ngược chiều hướng gió ở chế độ mô men động cơ cực đại và tay số cuối cùng?
  2. Xác định khả năng leo dốc lớn nhất theo điều kiện mô men xoắn của động cơ? Bài 1: Xác định công suất lớn nhất và mô men xoắn lớn nhất của động cơ để ô tô đạt vận tốc lớn nhất Vmax = 180 km/h. Biết : trọng lượng toàn bộ của ôtô G = 1935 kG; hệ số cản không khí K = 0, Ns 2 /m 4 ; diện tích cản chính diện F = 1,8m 2 ; bán kính làm việc trung bình của bánh xe rbx = 0,35; hiệu suất truyền lực tl = 0,95; tay số cuối cùng là số truyền thẳng; tỷ số truyền lực chính i 0 = 3,5; hệ số cản lăn f = 0,015; loại động cơ xăng không hạn chế tốc độ; công suất lớn nhất ở tốc độ quay nN = 4200 v/ph. Bài 1: Ô tô du lịch có trọng lượng toàn bộ G = 22000 N; mômen lớn nhất của động cơ Memax= Nm ở tốc độ nM = 4800 v/p; hộp số cơ khí có tay số cuối cùng là số truyền thẳng ihn = 1; tỉ số truyền ở tay số 1là ih1 = 3,2; tỉ số truyền của truyền lực chính i 0 = 4; hiệu suất của hệ thống truyền lực  TL=

0,95; hệ số cản không khí K= 0,3 Ns 2 /m 4 ; diện tích cản chính diện F = 2,8 m 2 ; mặt đường có hệ số cản lăn f = 0,02; bán kính bánh xe rb = 0,32 m; vgió = 10 km/h.

  1. Vẽ sơ đồ các lực tác dụng lên ô tô và xác định các thành phần lực cản chuyển động của ô tô, khi ô tô chuyển động đều trên đường bằng phẳng, cùng chiều hướng gió ở chế độ mômen động cơ cực đại và tay số cuối cùng?
  2. Xác định khả năng leo dốc lớn nhất theo điều kiện mômen xoắn của động cơ? Bài 1: Ô tô du lịch có trọng lượng toàn bộ G = 16000 N; bán kính bánh xe rbx= 0,35 m; mô men lớn nhất của động cơ Memax= 400 Nm ở tốc độ nM = nemax = 5000 v/ph; hộp số cơ khí có tay số cuối cùng là số truyền thẳng ihc = 1 ; tỉ số truyền tay số 1 là ih1 = 3; tỉ số truyền của truyền lực chính i 0 = 3,5; hiệu suất của hệ thống truyền lực  TL= 0,95; hệ số cản không khí K = 0,27 Ns 2 /m 4 ; diện tích cản

chính diện F = 2,8 m 2 ; mặt đường có hệ số cản lăn f = 0,015.

  1. Vẽ sơ đồ các lực tác dụng lên ô tô và xác định các thành phần lực cản chuyển động của ô tô, khi ô tô chuyển động đều trên đường bằng phẳng không có gió ở chế độ mô men động cơ cực đại và tay số cuối cùng?
  2. Khả năng leo dốc lớn nhất theo điều kiện mô men xoắn của động cơ? Bài 1: Xác định khả năng vượt dốc khi ô tô chuyển động đều ở tay số cuối cùng (số truyền thẳng) ở vận tốc V = 70 km/h, biết: tỷ số truyền lực chính i 0 = 6,5; trọng lượng toàn bộ của ôtô G = 10000 kG; bán kính làm việc trung bình của bánh xe rbx = 0,5m; hệ số cản không khí K = 0,5 Ns 2 /m 4 ; diện tích cản chính diện F = 4 m 2 ; hiệu suất truyền lực tl= 0,85; công suất cực đại Nemax= 110 kW tại tốc độ quay trục khuỷu nN = 3200 v/ph; động cơ diesel; hệ số cản lăn của đường f = 0,015. Bài 1: Xác định khả năng gia tốc khi ô tô chuyển động ở tay số cuối cùng (số truyền thẳng) ở vận tốc V = 70 km/h, biết: tỷ số truyền lực chính i 0 = 6,5; trọng lượng toàn bộ của ôtô G=10000 kG; bán kính làm việc trung bình của bánh xe rbx=0,5 m; hệ số cản không khí K = 0,5 Ns 2 /m 4 ; diện tích cản chính diện F = 4 m 2 ; hiệu suất truyền lực tl= 0,85; công suất cực đại Nemax= 110 kW tại tốc độ quay


11

trục khuỷu nN= 3200 v/ph; động cơ diesel; hệ số cản lăn của đường f = 0,015. Bỏ qua ảnh hưởng của khối lượng chuyển động quay. Bài 1: Xác định khả năng vượt dốc lớn nhất của ô tô. Biết: mô men xoắn cực đại của động cơ Memax = 17 kG; trọng lượng toàn bộ của ôtô G = 5400 kG; tỷ số truyền tay số một ih1 = 4,5; tỷ số truyền của truyền lực chính i 0 = 6; hiệu suất truyền lực tl= 0,85; bán kính làm việc trung bình của bánh xe rbx= 0,33 m; hệ số cản lăn của đường f = 0,02; bỏ qua lực cản không khí; hệ số bám đủ lớn. Bài 1: Xác định khả năng kéo mooc lớn nhất của ô tô, biết: mô men xoắn cực đại của động cơ Memax = 15 kG; trọng lượng toàn bộ của ôtô G = 5200 kG; tỷ số truyền tay số một ih1= 5; tỷ số truyền của truyền lực chính i 0 = 6; hiệu suất truyền lực tl=0,88; bán kính làm việc trung bình của bánh xe rbx = 0,33 m; hệ số cản lăn của đường f = 0,02; bỏ qua lực cản không khí; hệ số bám đủ lớn. Bài 1: Xác định lực kéo và các thành phần lực cản chuyển động tác dụng lên ô tô khi chuyển động ở tay số truyền thẳng với vận tốc 90 km/h, gia tốc 0,5 m/s 2 , lên dốc 2%. Biết: trọng lượng toàn bộ G = 10000 kG; diện tích cản chính diện F = 3 m 2 ; hệ số cản không khí K= 0,4 Ns 2 /m 4 ; không có gió; hệ số cản lăn của đường f = 0,02; hệ số bám đủ lớnỏ qua ảnh hưởng của khối lượng chuyển động quay. Bài 1: Xác định tỷ số truyền của truyền lực chính và tỷ số truyền tay số 1 để ô tô có thể chuyển động Vmax= 108 km/h và khả năng khác phục cản tổng cộng của đường max = 0,3. Biết : tay số cuối cùng là số truyền thẳng; không có hộp số phụ; hiệu suất truyền lực 0,85; bán kính làm việc trung bình của bánh xe rbx= 0,4 m; loại động cơ diesel; công suất lớn nhất ở tốc độ quay nN= 3200 v/ph; mô men xoắn lớn nhất Memax=350 Nm; trọng lượng toàn bộ G = 5400 kG; cầu sau chủ động, trọng lượng bám 3700 kG; hệ số bám 0,6. Bài 1: Xác định tỉ số truyền của hệ thống truyền lực của ô tô biết trọng lượng toàn bộ của ôtô G = 10500 kG; kéo romoóc có trọng lượng 5000 kG; ô tô chuyển động lên dốc 10% với vận tốc 40 km/h; bề mặt đường có hệ số cản lăn f = 0,015. Biết mô men xoắn cực đại của động cơ Memax = 360 Nm; diện tích cản chính diện F = 4,5 m 2 ; hệ số cản khí động học K= 0,8 Ns 2 /m 4 ; hiệu suất truyền lực tl = 0,8; bán kính làm việc trung bình của bánh xe rbx= 0,45m; Bài 1: Xác định tỷ số truyền của các số tiến trong hộp số, biết: hộp số có 5 số tiến, tay số cuối cùng là số truyền thẳng, các số trung gian phân phối theo cấp số nhân; tỷ số truyền của TLC i 0 = 6,25; bán kính làm việc trung bình của bánh xe rbx = 0,4 m; mô men xoắn lớn nhất Memax= 165 Nm; trọng lượng toàn bộ G = 5400 kG; cầu sau chủ động, trọng lượng bám G= 3700 kG; hiệu suất truyền lực tl= 0,85; hệ số cản tổng cộng của đường lớn nhất ô tô có thể khắc phục max= 0,35; hệ số bám  = 0,6. Bài 1: Xác định tỷ số truyền của các số tiến trong hộp số, biết: hộp số có 5 số tiến, tay số cuối cùng là số truyền thẳng, các số trung gian phân phối theo cấp số nhân; tỷ số truyền của TLC i 0 = 6,9; bán kính làm việc trung bình của bánh xe rbx = 0,5 m; mô men xoắn lớn nhất Memax = 200 Nm; trọng lượng toàn bộ G = 7000 kG; cầu sau chủ động, trọng lượng bám G = 5000 kG; hiệu suất truyền lực tl = 0,8; hệ số cản tổng cộng của đường lớn nhất ô tô có thể khắc phục max = 0,25; hệ số bám  = 0,8. Bài 1: Hãy xác định tỉ số truyền của hệ thống truyền lực của ô tô chuyển động trên đường nằm ngang với vmax= 90 km/h. Biết hệ số cản lăn f = 0,015; trọng lượng toàn bộ G = 1650 kG; diện tích cản chính diện F = 3,2 m 2 ; hệ số cản khí động học K = 0,75 Ns 2 /m 4 ; hiệu suất truyền lực tl= 0,9; bán kính làm việc trung bình của bánh xe rbx= 0,36 m; Mev = 127 Nm ở số vòng quay nev = 4000 v/ph.



13

suất truyền lực tl = 0,8; tay số cuối cùng là số truyền thẳng; tỷ số truyền lực chính i 0 =3; hệ số cản lăn f = 0,015; loại động cơ diesel; công suất lớn nhất ở tốc độ quay nN = 1800 v/ph. Bài 1: Xác định vận tốc chuyển động lớn nhất của ô tô. Biết số cuối cùng là truyền thẳng, tỷ số truyền của TLC i 0 = 3,5; bán kính làm việc trung bình của bánh xe rbx= 0,32 (m); trọng lượng toàn bộ G = 3000 kG ; hệ số cản không khí K= 0,25 Ns 2 /m 4 ; diện tích cản chính diện F = 2,2 m 2 ; hiệu suất truyền lực TL = 0,9; công suất cực đại Nemax= 90 kw tại tốc độ quay trục khuỷu nemax = 4500 v/ph; động cơ

xăng không hạn chế tốc độ; hệ số cản lăn f = 0,15; bỏ qua ảnh hưởng của vận tốc đến hệ số cản lăn; ô tô chuyển động trong môi trường không có gió. Bài 1: Xác định tỷ số truyền của các số tiến trong hộp số, biết: hộp số có 5 số tiến, tay số cuối cùng là số truyền thẳng, các số trung gian phân phối theo cấp số nhân; tỷ số truyền của TLC i0 = 4 ; bán kính làm việc trung bình của bánh xe rbx = 0,32 m; mô men xoắn lớn nhất Memax= 450 Nm; trọng lượng toàn bộ G = 2100 kG; cầu sau chủ động, trọng lượng bám G= 1400 kG; hiệu suất truyền lực tl= 0,9; hệ số cản tổng cộng của đường lớn nhất ô tô có thể khắc phục max= 0,35; hệ số bám  = 0,6. Bài 1: Ô tô có trọng lượng toàn bộ G = 6000 kG; động cơ có Memax = 20 kGm, tỉ số truyền lực chính i0 = 6,5; tỷ số truyền tay số một ih1 = 5; bán kính bánh xe rbx = 0,35 m; hiệu suất truyền lực tl = 0,92; hệ số cản không khí K = 0,6Ns2/m4; diện tích cản chính diện F = 3,2 m2; hệ số cản lăn f = 0,015. Hãy xác định:

  1. Các thành phần công suất cản và công suất kéo khi ô tô chuyển động đều, vận tốc 50 km/h, lên dốc 8%, không có gió.
    1. Khả năng leo dốc lớn nhất của ô tô. Bỏ qua lực cản không khí; hệ số bám đủ lớn.

LỜI GIẢI Bài 1.

Hình 1 Sơ đồ gió tác dụng lên ô tô khi chuyển động.

  • Vận tốc chuyển động tương đối vt của ôtô so với gió là: vt = v-vg .cosα (1) Trong đó: v=80(km/h)=22,22(m/s)-vận tốc chuyển động của ôtô so với đường. vg=15(km/h)=4,17(m/s)-vận tốc chuyển động của gió so với đường. α=30 0 -góc lệch giữa phương vận tốc gió so với phương dọc xe. Thay số vào (1) ta được: vt = 22,22-4,17 0 =18,61(m/s)
  • Lực cản không khí


14

Pw = K.F (1) Trong đó: K = 0,5 (Ns 2 /m 4 )- hệ số cản không khí. F= 3 (m 2 )- diện tích cản chính diện của ôtô. Thay số vào (1) ta được: Pw=0,5.3,61 2 =519,5(N) Bài 1.

  • Vì ôtô có tất cả các cầu là chủ động nên ta có: P   G.  (1) Trong đó: G = 45000 (N) - trọng lượng toàn bộ của ôtô. α= arctag(0,1) = 5 0 42’- góc dốc của đường.  = 0,6 - hệ số bám của đường. Thay số vào (1) ta được: P  = 45000(5 0 42’).0,6 = 26866,5 (N)
  • Hệ số sử dụng lực bám của ôtô.

   . coscos cos 50 42 ' 0 , 995 G

GGG

Bài 1.

  • Vận tốc chuyển động lớn nhất của ôtô.

0

max ..

.

0 , 105

i i i

r n

v

hc pc

 k N

.. 0

. 2.

0 , 105

i i i

r n

hc pc

 k M

(1)

Trong đó: nM = 3000(v/ph)-tốc độ quay của trục khuỷa tương ứng với momen cực đại. rk- bán kính động học. i 0 =7- tỷ số truyền của truyền lực chính. ihc - tỷ số truyền của tay số cuối cùng. Đối với tay số cuối cùng là số truyền thẳng thì ihc=1. ipc - tỷ số truyền của tay số cao trong hộp số phụ. Xe không có hộp số phụ thì ipc=1.

  • Tìm bán kính động học.

rk=  .r 0 =  .( d H 2

) (1)

Trong đó: H = B = 10(inch) = 0,25(m) - chiều cao lốp. d = 20 (inch) = 0,51(m) - đường kính vành bánh xe.  - hệ số kể đến sự biến dạng của lốp. Chọn lốp áp suất thấp  = 0,935. Thay vào (1) ta được: rk= 0,47 (m). Thay các giá trị vào (1) ta được:

1. 1. 7
0 , 1050 , 47. 2. 3000
v max  =42,5(m/s).
  • Xác định các lực cản chuyển động cực đại của ôtô.


2

0

 TL=0,85-hiệu suất truyền lực của ôtô. Thay các giá trị đã biết vào (1) và (1) ta được: Pk1max= 0 , 47

450. 7. 5. 1. 0 , 85 =28352,84(N)

Pw= 0,6.8,105.

7. 5. 1
3000. 0 , 47

\=99,37(N)

Vậy: Dmax= 180000

28352 , 84  99 , 37 =0,

  • Hệ số cản lăn:

Do v1M=0,105. h pc

M k

i i i
n r
..
.

0 1

\=4,55(m/s) <22(m/s) nên f = f 0 = 0,

 jmax=(0,16-0,02-0,1).

1

9 , 81 =0,39(m/s 2 )

 Pjmax=. 0 , 39. 1

9 , 81180000 =7200(N)

Bài 1.

  • Tìm tỷ số truyền của các tay số tiến trong hộp số. Khi ôtô chuyển động ổn định ở tay số 1.

Pk1max = đ

e h pc TL

r
M max 0 .i 1 .i. 

\=G. ψmax (1)

 ih1=

e pc TL

đ

M i i
G r
...
..

max 0

max (1)

Trong đó: G = 10000(kG) = 100000(N)- trọng lượng toàn bộ của ôtô. Ψmax = 0,35- hệ số cản tổng cộng lớn nhất của đường. rđ - bán kính động lực học. Memax = 450(Nm) - momen cực đại của động cơ.  TL = 0,85 - hiệu suất truyền lực của ôtô. i 0 = 7 - tỷ số truyền của truyền lực chính. ih1 - tỷ số truyền của tay số 1. ipc - tỷ số truyền của tay số cao trong hộp số phụ. Xe không có hộp số phụ thì ipc= 1.

  • Bán kính động lực học.

rđ=  .r 0 =  .( d H 2

) (1)

Trong đó: H = B = 10(inch) = 0,25(m) - chiều cao lốp. d = 20(inch) = 0,51 (m) - đường kính vành bánh xe.  - hệ số kể đến sự biến dạng của lốp. Chọn lốp áp suất thấp  =0,935. Thay vào (1) ta được: rk = 0,47 (m). Thay các giá trị đã biết vào (1) ta được:



2

1

ih1=

450. 7. 1. 0 , 85
100000. 0 , 35. 0 , 47 =6,

Vì tỷ số truyền của 4 tay số trong hộp số tuân theo quy luật cấp số nhân và tay số cuối là số truyền thẳng nên công bội:

q= n  1 1 hn

h i

i = 41 1

 6 , 17 =1,

Mà: ihi= hi  11 q

i (1)

Vậy: ih2= q

ih 1 = 1 , 8341

6 , 17 =3,

ih3= 21 q

ih = 1 , 83412

6 , 17 =3,36=1,

  • Công thức xác định nhân tố động lực học lớn nhất ở tay số thứ i:

Dimax= G

Pki max  Pwi (1)

\=G

KF v r

M i i i iM đ

e max. 0 .hi.  TL.. 2 (1)

\=G

i i i

KF n r r

M i i i hi pc

M đ đ

e hi pc TL ..

...... 0 , 105..

0

max 0   (1) Với tay số 1: D1max= G

Pk 1 max  Pw 1

\=G

i i i

G KF n r hi pc

M đ ..

... 0 , 105..

0

max  (1)

\=1000007. 6 , 17. 1100000. 0 , 35  0 , 6. 6. 0 , 105. 3200. 0 , 47=0,

Với tay số 2: D2max= G

Pk 2 max Pw 2 (1)

\=G

i i i

KF n r r

M i i i h pc

M đ đ

e h pc TL ..

...... 0 , 105..

0 2

max 0 2   (1)

\=1000007. 3 , 36. 10 , 6. 8. 0 , 105. 3200. 0 , 470 , 47450. 7. 3 , 36. 1. 0 , 85 =0,



2

2

Trong đó: Mf1+Mf2 = Gα.fđ Z 1 = L

1 [G. cosα.(b-f đ)+G. sinα.hg-Pw] (1)

  • Tương tự ta có:

Z 2 = L

1 [G. cosα.(a+f đ)-G. sinα.hg+Pw] (1) Trong đó: Pw= K.F 2 =0,25,1.( 3 , 6

70 ) 2 =293,02(N).

G = 12000 (N) - trọng lượng toàn bộ của ôtô. L = 2,5 (m) - chiều dài cơ sở của ôtô. α = 20 0 - góc dốc của đường. a = 1,2(m) - khoảng cách từ trọng tâm đến tâm trục trước. b = L-a = 1,3(m) - khoảng cách từ trọng tâm đến tâm trục sau. hg = 0,7 (m) - khoảng cách từ trọng tâm đến mặt đường. hw = 0,85(m) - chiều cao trọng tâm diện tích cản chính diện của ôtô. rđ=rbx=0,35(m) - bán kính động lực học. f = f 0 = 0,02 - hệ số cản lăn. (Do v<80(km/h)) Thay số vào (1) và (1) ta được: Z 1 = 2 , 5

1 [12000. cos20 0 .(1,3-0,02,35)+12000. sin20 0 .0,7-293,02,85]

\= 6681,67 (N)Z 2 =2 , 5

1 [12000. cos20 0 .(1,2+0,02,35)-12000. sin20 0 .0,7+293,02,85]

\= 4394,64 (N)

Bài 1.

  • Ta có góc dốc của đường : α= arctag(0,03) = 1 0 43’
  • Phương trình cân bằng lực kéo khi ôtô chuyển động đều (Pj=0): Pk = Pf + Pi + Pw + Pm (1) Trong đó: Pk - lực kéo tiếp tuyến của ôtô. Pw, Pi, Pj lần lượt là lực cản không khí, lực cản leo dốc và lực cản tăng tốc. Từ (1) ta có: Pk = m.g.fα + m.gα + K.F 2 + mk.(fα+sinα) (1) = (G + mk).(fα + sinα) + K.F 2 (1) Mà: Ne= Nk. TL = Pk.  TL (1)

TL

e N v 3600. 

  [(G + mk).(fα + sinα) + K.F 2 ] (kW) (1)

Trong đó: g = 9,81(m/s 2 ) - gia tốc trọng trường.



2

3

G = 100000(N) - trọng lượng toàn bộ của ôtô. mk = 5000(kg) - khối lượng của romooc. f = f 0 = 0,02 - hệ số cản lăn. (Do v<80(km/h)). α =1 0 43’- góc lệch của đường. K = 0,5(Ns 2 /m 4 ) - hệ số cản không khí. F = 4,5(m 2 ) - diện tích cản chính diện của ôtô.  TL= 0,8 - hiệu suất truyền lực của ôtô. Thay vào (1) ta được: Ne= 3600. 0 , 8

50 [(100000+5000,81).(0,02 0 43’+sin1 0 43’)+0,5,5 2 ]

\=226,91(kW) Bài 1.

  • Công thức xác định nhân tố động lực:

D= G

P P PG

Pk  Pw  k i j=fα+i+ g j

j  (1)

Trong đó: f = 0,015- hệ số cản lăn. i - độ dốc của đường. j - gia tốc chuyển động tịnh tiến của ôtô. g = 9,81(m/s 2 ) - gia tốc trọng trường. α = arcsin(i) - góc lệch của đường.  j- là hệ số ảnh hưởng đến khối lượng chuyển động quay của ôtô.