Bài 8: Luyện tập chung trang 21

a) Cân nặng của mỗi con vật được cho dưới đây. Viết tên các con vật theo thứ tự cân nặng từ bé đến lớn.

Bài 8: Luyện tập chung trang 21

b) Viết các số 356, 432, 728, 669 thành tổng các trăm, chục và đơn vị (theo mẫu).

Bài 8: Luyện tập chung trang 21

Lời giải:

a) Em sắp xếp cân nặng của các con vật theo thứ tự từ bé đến lớn như sau: 86 kg, 155 kg, 167 kg, 250 kg.

Em viết tên các con vật theo thứ tự cân nặng từ bé đến lớn là:

Báo, Sư tử, Hổ, Gấu trắng Bắc Cực.

b) Em viết các số thành tổng như sau:

356 = 300 + 50 + 6

432 = 400 + 30 + 2

728 = 700 + 20 + 8

669 = 600 + 60 + 9

Toán lớp 3 Tập 1 trang 24 Bài 2: Đặt tính rồi tính.

Bài 8: Luyện tập chung trang 21

Lời giải:

a)

Bài 8: Luyện tập chung trang 21

b)

Bài 8: Luyện tập chung trang 21

Toán lớp 3 Tập 1 trang 25 Bài 3: Trường Tiểu học Quang Trung có 563 học sinh, Trường Tiểu học Lê Lợi có nhiều hơn Trường Tiểu học Quang Trung 29 học sinh. Hỏi Trường Tiểu học Lê Lợi có bao nhiêu học sinh?

Lời giải:

Số học sinh trường Tiểu học Lê Lợi có nhiều hơn số học sinh trường Tiểu học Quang Trung 29 bạn. Vậy muốn tìm số học sinh trường Lê Lợi, em lấy số học sinh trường Quang Trung cộng thêm 29.

Bài giải

Trường Quang Trung có số học sinh là:

563 + 29 = 592 (học sinh)

                      Đáp số: 592 học sinh.

Toán lớp 3 Tập 1 trang 25 Bài 4: Số?

Bài 8: Luyện tập chung trang 21

Lời giải:

a) Muốn tìm số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

    Tổng là kết quả của phép tính cộng khi lấy 2 số hạng cộng với nhau.

b) Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.

    Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

    Hiệu là kết quả của phép tính trừ khi lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

Em điền được các số như sau:

Bài 8: Luyện tập chung trang 21

Toán lớp 3 Tập 1 trang 25 Bài 5: Số?

Bài 8: Luyện tập chung trang 21

Lời giải:

Tổng của 2 viên gạch bên dưới bằng viên gạch ngay trên nó.

Em điền được các số như sau:

Bài 8: Luyện tập chung trang 21

Toán lớp 3 trang 25, 26 Luyện tập

Toán lớp 3 Tập 1 trang 25 Bài 1: Tính nhẩm.

a) 2 × 1                  3 × 1            4 × 1            5 × 1

b) 2 : 1                   3 : 1             4 : 1             5 : 1

Lời giải:

Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó

Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.

Em điền được kết quả như sau:

a) 2 × 1 = 2            3 × 1 = 3                4 × 1 = 4                5 × 1 = 5

b) 2 : 1 = 2             3 : 1 = 3                 4 : 1 = 4                 5 : 1 = 5

Toán lớp 3 Tập 1 trang 25 Bài 2: Tính (theo mẫu).

Bài 8: Luyện tập chung trang 21

Lời giải:

Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.

Em tính được các kết quả sau:

1 × 3 = 3                           1 × 4 = 4

1 × 6 = 6                           1 × 5 = 5

Toán lớp 3 Tập 1 trang 26 Bài 3: Số?

Bài 8: Luyện tập chung trang 21

Lời giải:

Em điền được các số như sau:

Bài 8: Luyện tập chung trang 21

Toán lớp 3 Tập 1 trang 26 Bài 4: Số?

Bài 8: Luyện tập chung trang 21

Lời giải:

a) Em điền các số như sau:

Bài 8: Luyện tập chung trang 21

b) Tích của 2 hình tròn bên dưới là kết quả của hình tròn bên trên.

Em điền được các số như sau:

Bài 8: Luyện tập chung trang 21

Toán lớp 3 trang 26, 27 Luyện tập

Toán lớp 3 Tập 1 trang 26 Bài 1:

a) Tính (theo mẫu):

Bài 8: Luyện tập chung trang 21

b) Tính nhẩm:

0 × 6            0 × 7            0 × 8            0 × 9

0 : 6             0 : 7             0 : 8             0 : 9

Nhận xét: Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0.

Lời giải:

a) Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.

0 × 3 = ?

0 × 3 = 0 + 0 + 0 = 0

0 × 3 = 0

 

0 × 4 = ?

0 × 4 = 0 + 0 + 0 + 0 = 0

0 × 4 = 0

 

0 × 5 = ?

0 × 5 = 0 + 0 + 0 + 0 + 0

0 × 5 = 0

b) Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0.

0 × 6 = 0                0 × 7 = 0                0 × 8 = 0                0 × 9 = 0

0 : 6 = 0                 0 : 7 = 0                 0 : 8 = 0                 0 : 9 = 0

Toán lớp 3 Tập 1 trang 27 Bài 2: Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?

Bài 8: Luyện tập chung trang 21

Lời giải:

Em thực hiện các phép tính:

0 : 6 = 0                 15 : 3 = 5               3 × 4 = 12              14 : 2 = 7

28 : 4 = 7               5 × 0 = 0                25 : 5 = 5               2 × 6 = 12

Em thấy rằng:

0 : 6 = 5 × 0 (vì cùng có kết quả bằng 0)

15 : 3 = 25 : 5 (vì cùng có kết quả bằng 5)

3 × 4 = 2 × 6 (vì cùng có kết quả bằng 12)

14 : 2 = 28 : 4 (vì cùng có kết quả bằng 7)

Em nối được như hình vẽ:

Bài 8: Luyện tập chung trang 21

Toán lớp 3 Tập 1 trang 27 Bài 3: Tổ Một có 8 bạn, mỗi bạn góp 5 quyển vở để giúp đỡ các bạn vùng bị lũ lụt. Hỏi tổ Một góp được bao nhiêu quyển vở?

Lời giải:

Bài giải

Tổ Một góp được số quyển vở là:

5 × 8 = 40 (quyển)

                      Đáp số: 40 quyển vở.

Toán lớp 3 Tập 1 trang 27 Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE:

Bài 8: Luyện tập chung trang 21

Lời giải:

Độ dài đường gấp khúc bằng tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó. Đường gấp khúc ABCDE có 4 đoạn thẳng đó là: AB, BC, CD, DE.