Bài 35 trang 51 sgk toán 8 tập 2 Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn các biểu thức:
Hướng dẫn giải:
\=> A = 3x + 2 + 5x khi x ≥ 0 A = 3x + 2 - 5x khi x < 0 Vậy A = 8x + 2 khi x ≥ 0 A = -2x + 2 khi x < 0
B = -4x -2x + 12 khi x < 0 Vậy B = 2x + 12 khi x ≥ 0 B = -6x khi x < 0
C = x - 4 - 2x + 12 = -x + 8 Vậy với x > 5 thì C = -x + 8
D = 3x + 2 - (x + 5) khi x + 5 < 0 Vậy D = 4x + 7 khi x ≥ -5 D = 2x - 3 khi x < -5 Bài 36 trang 51 sgk toán 8 tập 2 Giải các phương trình:
Hướng dẫn giải:
|2x| = x - 6 ⇔ 2x = x - 6 khi x ≥ 0 ⇔ x = -6 không thoả mãn x ≥ 0 |2x| = x - 6 ⇔ -2x = x - 6 khi x < 0 ⇔ 3x = 6 ⇔ x = 2 không thoả mãn x < 0 Vậy phương trình vô nghiệm
|-3x| = x - 8 ⇔ -3x = x - 8 khi -3x ≥ 0 ⇔ x ≤ 0 ⇔ 4x = 8 ⇔ x = 2 (không thoả mãn ≤ 0) |-3x| = x - 8 ⇔ 3x = x - 8 khi -3x < 0 ⇔ x > 0 ⇔ 2x = -8 ⇔ x = -4 (không thoả mãn x < 0) Vậy phương trình vô nghiệm
|4x| = 2x + 12 ⇔ 4x = 2x + 12 khi 4x ≥ 0 ⇔ x ≥ 0 ⇔ 2x = 12 ⇔ x = 6 (thoả mãn điều kiện x ≥ 0) |4x| = 2x + 12 ⇔ -4x = 2x + 12 khi 4x < 0 ⇔ x < 0 ⇔ 6x = -12 ⇔ x = -2 (thoả mãn điều kiện x < 0) Vậy phương trình có hai nghiệm x = 6 và x = -2
|-5x| - 16 = 3x ⇔ -5x - 16 = 3x khi -5x ≥ 0 ⇔ x ≤ 0 ⇔ 8x = -16 ⇔ x = -2 (thoả mãn điều kiện x ≤ 0) |-5x| - 16 = 3x ⇔ 5x -16 = 3x khi -5x < 0 ⇔ x > 0 ⇔ 2x = 16 ⇔ x = 8 (thoả mãn điều kiện x > 0) Vậy phương trình có hai nghiệm x = -2, x= 8 Bài 37 trang 51 sgk toán 8 tập 2 Giải các phương trình:
Hướng dẫn giải:
|x - 7| = 2x + 3 ⇔ x - 7 = 2x + 3 khi x - 7 ≥ 0 ⇔ x ≥ 7 ⇔ x = -10 (không thoả mãn điều kiện x ≥ 7) |x - 7| = 2x + 3 ⇔ -x + 7 = 2x + 3 khi x - 7 < 0 ⇔ x < 7 ⇔ 3x = 4 ⇔ x = \( \frac{4}{3}\) (thoả mãn điều kiện x < 7) Vậy phương trình có nghiệm x = \( \frac{4}{3}\)
⇔ x = 9 ( thoả mãn điều kiện x ≥ -4) |x + 4| = 2x - 5 ⇔ -x - 4 = 2x - 5 khi x + 4 < 0 ⇔ x < -4 ⇔ 3x = 1 ⇔ x = \( \frac{1}{3}\) (không thoả mãn điều kiện x < -4) Vậy phương trình có nghiệm x = 9
|x + 3| = 3x - 1 ⇔ x + 3 = 3x - 1 khi x + 3 ≥ 0 ⇔ x ≥ -3 ⇔ 3x = 4 ⇔ x = \( \frac{4}{3}\) (thoả mãn điều kiện x ≥ -3) |x + 3| = 3x - 1 ⇔ -x - 3 = 3x - 1 khi x < -3 ⇔ 4x = -2 ⇔ x = \( -\frac{1}{2}\) (không thoả mãn điều kiện x < -3) Vậy phương trình có nghiệm x = \( \frac{4}{3}\)
|x - 4| + 3x = 5 ⇔ x - 4 + 3x = 5 khi x ≥ 4 ⇔ 4x = 9 ⇔ x = \( \frac{9}{4}\) (không thoả mãn điều kiện x ≥ 4) |x - 4| + 3x = 5 ⇔ -x + 4 + 3x = 5 khi x < 4 ⇔ 2x = 1 ⇔ x = \( \frac{1}{2}\) Giaibaitap.me |