A dose of salt có nghĩa là gì năm 2024

Cơ quan chủ quản: Công ty cổ phần Truyền thông Việt Nam. Địa chỉ: Tầng 16 VTCOnline, 18 Tam Trinh, Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội Điện thoại: 04-9743410. Fax: 04-9743413.

Liên hệ Tài trợ & Hợp tác nội dung Hotline: 0942 079 358 Email: [email protected]

                                          
''A taste of your medicine' có nghĩa là ai đó phải có cảm giác khó chịu tương tự như khi chính họ tạo ra cho người khác, để cho họ thấy nó xấu thế nào. 

Jimin mở mắt ra và trước mắt anh là phần đế của cái giường tầng trên. Còn phải lê lết tận 12 tiếng nữa. Mình có nên đi mua sandwich không hay cứ ăn đại mì gói hôm nay ta? Mình tự hỏi là ông Sohn ra sao với cái ống thông ấy rồi; hồi chiều rồi ông ấy còn không thể tiểu tiện bình thường được, túi chứa còn chưa đầy tới một nửa. Trời ạ, mình thực sự cần phải rút hết đống chất lỏng ấy ra khỏi người ông ấy mới được, thiết nghĩ là mình có nên chuyển thuốc lợi tiểu của ông ấy từ furosemide¹ sang torsemide² không nhỉ. Hy vọng là Karla xoay sở thành công được vụ chụp MRI³, ugh mình thiệt sự cần chụp MRI cho các bệnh nhân mà. Nếu không phải một lần nữa ahh... Mình không biết mình nên làm gì tiếp nữa. Thắc mắc là ai làm ra cái máy MRI ấy giống quan tài đến vậy luôn á ý mình là mình có thể hiểu được mấy bệnh nhân bị sợ không gian hẹp và bị hoảng sợ thế nào. Mình cũng hy vọng là Mia sẽ ổn sau truyền tĩnh mạch, mình chả hiểu tại sao Kali lại nhỏ giọt quá lâu còn mấy viên Kali thì lại quá lớn và tồi tệ đến thế. Nếu có thể thì cô ấy chỉ cần nuốt mấy viên thuốc là xong mà không cần phải trải qua hai giờ đồng hồ truyền Kali đến bỏng rát cả da như vậy. Haha mấy trái chuối, dễ thương thiệt; cô ấy nghĩ là cô sẽ có thể ăn cả một nải chuối thay vì phải nuốt cái thứ chất lỏng kia. Đáng yêu ghê á. Ước gì mọi thứ chỉ đơn giản vậy nhỉ. Tâm trí Jimin vừa lúc mở mắt sau khi chợp mắt tạm 20 phút tràn ngập những suy nghĩ về bệnh nhân anh. Anh đang stress với mớ suy nghĩ về việc cần làm cho bệnh nhân mình sau buổi nghỉ trưa một tiếng vừa qua, rồi Jimin nghe thấy tiếng ai đó hắt hơi.

Anh nhìn về phía tay trái và thấy Jungkook đang ngồi trên bàn làm việc nghiên cứu gì đó. Cậu cầm chiếc cốc cà phê của mình lên để nhấp một miếng nhưng nhận ra nó đã hết mất rồi; thế là Jungkook ngửa đầu ra sau 180 độ cùng với chiếc cốc để cố gắng uống hết từng giọt cà phê cuối cùng.

"Cầu Chúa ban phước lành cho cậu⁴," Jimin khẽ nói khi anh ngồi dậy, chuẩn bị bước ra khỏi tầng dưới của cái giường tầng.

"Ồ. Nè... cảm ơn nha." Jungkook hơi giật mình nói khi cậu thấy Jimin đã tỉnh giấc. "Xin lỗi tôi làm anh thức giấc rồi hả."

"Ồ không đâu. Tôi đã thức dậy trước đó rồi."

"Okay," Jungkook nói và quay lại để tiếp tục đọc cuốn sách nói về chấn thương sọ não. Jimin rời khỏi chiếc giường tầng của phòng trực và đi tới bàn làm việc của mình để lấy một ly mì từ trong ngăn kéo ra. Anh đang nấu nước bằng bình siêu tốc thì Jungkook đột ngột đứng dậy, quẳng cái ly cà phê rỗng vào sọt rác, rồi rời khỏi phòng mà không nói một lời nào.

Jimin nhìn về cái bàn của Jungkook và thấy quyển sách vẫn còn đang mở dở dang còn đèn thì vẫn chưa tắt. Anh nhún vai. Có lẽ cậu ấy đi vệ sinh - anh bác sĩ tim mạch nên bớt quan tâm lại thì hơn. Anh ngồi xuống chiếc bàn làm việc chung hình tròn ở giữa phòng và kiểm tra email bằng điện thoại mình trong lúc chờ mì shin cay của anh chín.

Anh đang trả lời email thì bỗng nhiên có một cốc cà phê nhẹ nhàng được đặt xuống bàn. Không phải Starbucks hay thứ gì sang chảnh mà chỉ là một ly cà phê nhỏ từ máy bán tự động ở cuối hành lang mà thôi. Jimin nhìn lên thì Jungkook đã yên vị tại chỗ ngồi cũ của cậu, nhâm nhi cốc cà phê mới của cậu.

                              
trong những ngôn ngữ khác

trong tiếng Nhật

trong tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

trong tiếng Pháp

trong tiếng Catalan

in Dutch

trong tiếng Ả Rập

trong tiếng Séc

trong tiếng Đan Mạch

trong tiếng Indonesia

trong tiếng Thái

trong tiếng Ba Lan

trong tiếng Malay

trong tiếng Đức

trong tiếng Na Uy

trong tiếng Hàn Quốc

in Ukrainian

trong tiếng Ý

trong tiếng Nga

薬(の一回分), 服用量(ふくようりょう), 経験(けいけん)…

doz, miktar, hoşa gitmeyen şey…

dose [feminine], dose, attaque…

dosis, aanval, behandelen…

dávka, nápor, podat dávku…

dosis, serangan, memberi obat…

ปริมาณยาที่ให้ต่อครั้ง, สิ่งที่ทรมาน, ให้ยา…

dos, yang tidak disangka, sukatan…

die Dosis, die Portion, Arznei geben…

dose [masculine], dose, porsjon…

доза, напасть, давати дозами…

dose, attacco, somministrare una medicina…