Tuy là đơn vị đo lường quen thuộc hay nhắc tới trong cuộc sống thường ngày nhưng không phải ai cũng biết 200g bằng bao nhiêu kg. Show
Để xem mình có quy đổi chính xác không, các bạn hãy theo dõi bài viết sau đây của Top10vietnam.net để xem 200g bằng bao nhiêu kg nhé ! 200g Bằng Bao Nhiêu KgCâu hỏi: 200g bằng bao nhiêu kg ?Hướng dẫn: 1 kg = 1000 g. Nên 200 g = 200g : 1000g = 0.2 kg . 200g bằng 0.2 kg ( 200g = 0.2 kg ) 200g Bằng Bao Nhiêu KgKiến thức liên quan1. Tìm Hiểu Đơn Vị Đo Trọng Lượng– Theo như đơn vị quốc tế SI quy định, gam (g, gram) chính là đơn vị đo trọng lượng nhỏ nhất, chủ yếu sử dụng để tính trọng lượng của những vật siêu nhẹ. Theo quy đổi, 1 lạng = 100gram = 0,1kg 2. 1 Lạng Bằng Bao Nhiêu KilogamTheo đơn vị đo cổ, 1 lạng = 1/16 cân nên 8 lạng = nửa cân. Vì thế mà xuất hiện câu “Kẻ tám lạng, người nửa cân” để ám chỉ và so sánh hai người ngang ngửa nhau. Tuy nhiên, hiện nay, người ta lại áp dụng công thức đơn vị 1 lạng = 1/10 cân (tức 1/10kg) 3. 0.1 Lạng Bằng Bao Nhiêu GramDo 1 lạng = 1/10kg mà 1kg = 1000g nên 1 lạng = 100 g
4. Cách Quy Đổi Đơn Vị Khối Lượng1 lạng bằng bao nhiêu kg? Theo quy ước đổi đơn vị đo căn nặng sẽ giảm dần 10 lần từ trái sang phải theo thứ tự hoặc giảm dần 10 lần nếu tính từ phải sang trái sau đây:
Bảng quy đổi các đơn vị trọng lượng:Như vậy:
Để có đổi đơn vị khối lượng chính xác, các bạn cần phải nhớ quy ước đổi theo thứ tự như trên, đơn vị khối lượng phía trước gấp 10 lần so với đơn vị phía sau. Lạng hay còn được gọi là lượng, đây là đơn vị đo khối lượng cổ của Việt Nam, tuy nhiên hiện nay, đơn vị này vẫn được sử dụng phổ biến. ư Trước kia, 1 lạng xấp xỉ bằng 37.8 gram = 1/16 cân. Tuy nhiên, hiện nay thì lạng đã có quy đổi khác. Chắc hẳn với giải đáp trên đây của Top10vietnam.net, các bạn đã biết được 200g bằng bao nhiêu kg. Đơn vị tấn, tạ, yến là đơn vị đo với khối lượng lớn, còn kg, g, lạng là đơn vị đo với khối lượng nhỏ. Bạn sẽ thường gặp những đơn vị đo này thường ngày nên việc nắm bắt được quy đổi gram, gam sang miligram và từ lạng sang g, kg sẽ giúp bạn tự tin học tập, làm việc hay mua bán – trao đổi. 72000 gram sang các đơn vị khác72000 gram (g)72000 gram (g)72000 gram (g)7200 decagram (dag)72000 gram (g)720 hectogram (hg)72000 gram (g)72 kilogram (kg)72000 gram (g)0.07200000000000001 tấn (t)72000 gram (g)158.73282877311217 pound (lb) Toán lớp 4 bảng đơn vị đo độ dài là bài toán quan trọng, học sinh cần nắm được cách đổi các đơn vị đo khối lượng cùng các bài toán liên quan. Mục lục bài viết {{ section?.element?.title }} {{ item?.title }} Mục lục bài viết x {{section?.element?.title}} {{item?.title}} Hôm nay vuihoc.vn sẽ cung cấp các kiến thức trọng tâm, dạng bài tập của toán lớp 4 bảng đơn vị đo khối lượng. Học sinh chú chăm chỉ luyện bài tập, ghi nhớ bảng đơn vị đo khối lượng để biết vận dụng vào trong thực tế. 1. Nhận biết đơn vị đo khối lượng1.1. Khái niệm1.2. Quy đổi2. Bảng đơn vị đo khối lượngChú ý: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé liền sau nó. 3. Bài tập vận dụng toán lớp 4 bảng đơn vị đo khối lượng3.1. Dạng 1: Đổi các đơn vị đo khối lượng3.1.1. Phương phápSử dụng bảng đơn vị đo khối lượng và nhận xét rằng với hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. 3.1.2. Bài tậpBài 1. Điền số thích hợp vào chỗ trống a) 145dag = ? g b) 43 tấn 76 yến = ? kg c) 56kg 72hg = ?g d) 68000kg = ? tạ 3.1.3. Bài giảiBài 1: Dựa vào bảng đơn vị đo độ dài ta có: a) 145dag = 145 x 10 = 1450g Vậy 145dag = 1450g b) 43 tấn = 43 x 1000 = 43000kg 76 yến = 76 x 10 = 760kg 43 tấn 76 yến = 43000kg + 760kg = 43760kg Vậy 43 tấn 76 yến = 43760kg c) 56kg = 56 x 1000 = 56000g 72hg = 72 x 100 = 7200g 56kg 72hg = 56000g + 7200g = 63200g Vậy 56kg 72hg = 63200g d) 68000kg = 68000 : 100 = 680 tạ Vậy 68000kg = 680 tạ 3.2. Dạng 2: Các phép tính với đơn vị đo khối lượng:3.2.1 Phương pháp:
3.2.2. Bài tậpBài 1. Tính các giá trị sau: a) 57 kg + 56 g b) 275 tấn - 849 tạ c) 73 kg x 8 d) 9357 g : 3 Bài 2. Tính các giá trị sau: a) 7 tạ 67 yến + 782kg b) 500kg 700dag - 77777 g c) 700hg 50g x 8 d) 35 tấn 5 tạ : 4 3.2.3. Bài giảiBài 1 a) 57kg = 57 x 1000 = 57000g 57kg + 56g = 57000g + 56g = 57056g b) 275 tấn = 275 x 10 = 2750 tạ 275 tấn - 849 tạ = 2750 - 849 = 1901 tạ c) 73kg x 8 = 584kg d) 9357g : 3 = 3119g Bài 2 a) 7 tạ 67 yến + 782kg Đổi 7 tạ 67 yến = 7 x 100 + 67 x 10 = 700 + 670 = 1370kg 7 tạ 67 yến + 782kg = 1370kg + 782kg = 2152kg b) 500kg 700dag - 77777 g Đổi: 500kg = 500 x 1000 = 500000g 700dag = 700 x 10 = 7000g 500kg 700dag - 77777 g = 500000 + 7000 - 77777 = 429223g c) 700hg 50g x 8 Đổi 700hg = 700 x 100 = 70000g Nên 700hg 50g = 70050g x 8 = 560400g Vậy 700hg 50g x 8 = 560400g d) 35 tấn 5 tạ : 4 Đổi 35 tấn = 35 x 10 = 350 tạ 35 tấn 5 tạ = 350 + 5 = 355 tạ : 4 = 88 tạ dư 3 tạ 3.3. Dạng 3: So sánh các đơn vị đo khối lượng3.3.1. Phương pháp:
3.3.2. Bài tậpBài 1: So sánh a) 4300g … 43hg b) 4357 kg ...5000 g c) 4 tấn 3 tạ 7 yến …. 4370kg d) 512kg 700dag … 3 tạ 75kg 3.3.3. Bài giảiBài 1: a) 4300g … 43hg Đổi 4300g = 4300 : 100 = 43hg Vậy 4300g = 43hg b) 4357kg ...5000g Đổi 5000g = 5000 : 1000 = 5kg Vậy 4357kg > 5000g c) 4 tấn 3 tạ 7 yến …. 4370kg Đổi 4 tấn 3 tạ 7 yến = 4 x 1000 + 3 x 100 + 7 x 10 = 4370kg Vậy 4 tấn 3 tạ 7 yến = 4370kg d) 512kg 700dag … 3 tạ 75kg 512kg 700dag = 512kg + 7kg = 519kg 3 tạ 75kg = 300kg + 75kg = 375kg Vậy 512kg 700dag > 3 tạ 75kg 3.4. Dạng 4: Toán có lời văn.3.4.1. Phương pháp.
3.4.2. Bài tậpBài 1. Bình đi chợ mua 1 bó rau nặng 1250 g, một con cá nặng 4500g, 1 quả bí nặng 750g. Hỏi khối lượng mà Bình phải mang về là bao nhiêu? Bài 2. Trong đợt kiểm tra sức khỏe. An cân nặng là 32kg; Đức nặng 340hg, Hải nặng 41000g. Hỏi cả ba bạn nặng bao nhiêu ki-lô-gam? 3.4.3. Bài giảiBài 1 Khối lượng mà Bình phải mang về là: 4500 + 750 + 1250 = 6500 (g) Vậy khối lượng mà Bình mang là 6500 g Bài 2. Đổi 340hg = 34kg 41000g = 41kg Cả 3 bạn nặng số ki-lô-gam là: 32 + 34 + 41 = 107 (kg) Vậy cả 3 nặng 107kg 4. Bài tập tự luyện4.1. Bài tậpBài 1. Điền số thích hợp vào chỗ trống a) 1kg = ?hg b) 23hg 7dag = ?g c) 51 yến 73kg = ?kg d) 7000kg 10 tạ = ? tấn Bài 2. Tính a) 516 kg + 234 kg b) 948 g - 284 g c) 57hg x 14 d) 96 tấn : 3 Bài 3. Điền dấu >, <, = vào chỗ trống a) 93hg … 380dag b) 573kg … 5730hg c) 3 tấn 150kg … 3150hg d) 67 tạ 50 yến … 8395kg Bài 4. Mẹ mua 5 quả dưa hấu, có 2 quả nặng 450dag, 1 quả nặng 35hg, 2 quả nặng 6000g. Hỏi 5 quả dưa nặng bao nhiêu kg? Bài 5. Một con cá trê nặng 10000g, biết đầu nặng 750g, đuôi nặng 450g. Hỏi thân cá nặng bao nhiêu ki-lô-gam? 4.2. Đáp án tham khảoBài 1. a) 1kg = 10hg b) 23hg 7dag = 2370g c) 51 yến 73kg = 583kg d) 7000kg 10 tạ = 8 tấn Bài 2. a) 516kg + 234kg = 750kg b) 948g - 284g = 664g c) 57hg x 14 = 798hg d) 96 tấn : 3 = 32 tấn Bài 3. Điền dấu >, <, = vào chỗ trống a) 93hg > 380dag b) 573kg = 5730hg c) 3 tấn 150kg < 3150hg d) 67 tạ 50 yến < 8395kg Bài 4. Đáp số: 14kg Bài 5. Đáp số: 8800g Muốn học tốt toán lớp 4 bảng đơn vị đo khối lượng, học sinh cần chăm chỉ ôn luyện, nắm chắc kiến thức trọng tâm để phục vụ bậc học cao hơn. Thường xuyên theo dõi vuihoc.vn để cập nhật nhiều kiến thức hay nhé! Gói Khoá học tốt Toán 4 Giúp con nắm chắc công thức và các dạng toán khó phần Phân số, hình học... từ đó làm bài tập nhanh và chính xác. Mục tiêu điểm 10 môn Toán. |