1500 tệ bằng bao nhiêu tiền việt năm 2024

Kiểm tra tỷ giá giao dịch mới nhất của Tân Đài tệ, đồng Việt Nam và tất cả các loại tiền tệ chính trên thế giới. Công cụ quy đổi tỷ giá của chúng tôi hiển thị tỷ giá giao dịch mới nhất và rất dễ sử dụng .

Công cụ quy đổi tỷ giá trực tuyến

1 Tân Đài tệ \= 776,09 Đồng Việt Nam

1 TWD = 776,09 VND1 VND = 0,001289 TWD

Cập nhật gần nhất 22/03/2024 6:50 SA UTC

Chiều quy đổi ngược lại Biểu đồ tỷ giá giao dịch của TWD và VND

Biểu đồ này hiển thị dữ liệu từ 22/03/2023 đến 21/03/2024. Tỷ giá giao dịch trung bình trong khoảng thời gian này là 766,84 đồng Việt Nam cho mỗi Tân Đài tệ.

Tỷ giá giao dịch cao nhất giữa đồng TWD và đồng VND là bao nhiêu trong năm qua?

Tỷ giá TWD/VND cao nhất là 790,94 đồng Việt Nam cho mỗi Tân Đài tệ vào 29/12/2023.

Tỷ giá giao dịch thấp nhất giữa đồng từ TWD và đồng VND là bao nhiêu trong năm qua?

Tỷ giá TWD/VND thấp nhất là 744,50 đồng Việt Nam cho mỗi Tân Đài tệ vào 22/08/2023.

Đồng TWD tăng hay giảm so với đồng VND trong năm qua?

Tỷ giá TWD/VND tăng +0,34%. Điều này có nghĩa là Tân Đài tệ đã tăng giá trị so với đồng Việt Nam.

Tỷ giá giao dịch của TWD và VND

30 ngày vừa qua 90 Ngày vừa qua Cao 786,39 ₫790,94 ₫Thấp 777,34 ₫774,78 ₫Trung bình 781,72 ₫782,60 ₫Biến động-0,52% -0,43%Tải xuống

Quy đổi TWD sang VND

Quy đổi VND sang TWD

Đồng Việt Nam Tân Đài tệ 1.000 ₫1,2885 $5.000 ₫6,4426 $10.000 ₫12,885 $15.000 ₫19,328 $20.000 ₫25,770 $25.000 ₫32,213 $50.000 ₫64,426 $100.000 ₫128,85 $500.000 ₫644,26 $1.000.000 ₫1.288,51 $2.500.000 ₫3.221,28 $5.000.000 ₫6.442,56 $10.000.000 ₫12.885 $25.000.000 ₫32.213 $50.000.000 ₫64.426 $100.000.000 ₫128.851 $

Lịch sử tỷ giá giao dịch giữa TWD và VND theo năm

Làm thế nào để quy đổi tỷ giá Tân Đài tệ sang đồng Việt Nam?

Bạn có thể quy đổi Tân Đài tệ sang đồng Việt Nam bằng cách sử dụng công cụ quy đổi tỷ giá exchange-rates.org chỉ bằng một bước đơn giản. Chỉ cần nhập số lượng TWD bạn muốn quy đổi thành VND vào hộp có nhãn "Số tiền" và hoàn tất! Bây giờ bạn sẽ thấy giá trị của đồng TWD được quy đổi sang đồng VND theo tỷ giá giao dịch mới nhất.

Quy đổi TWD sang các đơn vị tiền tệ khác

Tại sao nên tin tưởng chúng tôi?

Exchange-rates.org là nhà cung cấp hàng đầu về giá tiền tệ, tiền điện tử và kim loại quý trong gần 20 năm. Thông tin của chúng tôi được tin cậy bởi hàng triệu người dùng trên toàn cầu mỗi tháng. Chúng tôi đã được giới thiệu trên các ấn phẩm tài chính uy tín nhất trên thế giới bao gồm Business Insider, Investopedia, Washington Post và CoinDesk.

Chúng tôi hợp tác với các nhà cung cấp dữ liệu hàng đầu để mang đến cho người dùng tỷ giá mới nhất và chính xác nhất cho tất cả các loại tiền tệ chính, tiền điện tử và kim loại quý. Giá tiền tệ, tiền điện tử và kim loại quý hiển thị trên trang web của chúng tôi được tổng hợp từ hàng triệu điểm dữ liệu và chuyển qua các thuật toán độc quyền để cung cấp giá chính xác và kịp thời cho người dùng.

Tiền Trung Quốc: Đồng Nhân dân tệ (viết tắt theo quy ước quốc tế là RMB) là tên gọi chính thức của đơn vị tiền tệ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Đơn vị đếm của đồng tiền này là nguyên/viên (tệ/hào)

Một tệ bằng mười hào. Một hào lại bằng mười xu. Trên mặt tờ tiền là chân dung chủ tịch Mao Trạch Đông.

Nhân dân tệ do Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc phát hành. Năm 1948, một năm trước khi thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nhân dân tệ đã được phát hành chính thức.

Theo tỷ giá hối đoái cập nhật mới nhất, 1 đồng nhân dân tệ quy đổi ra bằng 3.570,25 Đồng. Đồng tiền mệnh giá lớn nhất của Trung Quốc là 100 tệ, tương đương với 3.570,25 Đồng.

Tiền giấy gồm các mệnh giá: 100 tệ, 50 tệ, 20 tệ, 10 tệ, 5 tệ, 2 tệ, 1 tệ, 5 hào, 2 hào và 1 hào

Tiền xu gồm các mệnh giá: 1 tệ, 5 hào, 2 hào và 1 hào

1 đồng nhân dân tệ quy đổi ra bằng Tỷ giá mua 3.570,25 Đồng

1500 tệ bằng bao nhiêu tiền việt năm 2024

Đọc mệnh giá tiền bằng tiếng Trung

Một nghìn 1.000: 一千 Một nghìn rưởi 1.500: 一千五 Mười nghìn 10.000:一万 Mười lăm nghìn 15.000 一万五 Mười lăm nghìn năm trăm 15.500:一万五千五百 Một trăm nghìn 100.000十万 Một trăm linh năm nghìn 105.000十万五 Một trăn năm mươi nghìn 150.000十五万 Một trăm năm mươi năm nghìn 155.000十五万五 Một triệu :一百万 Một triệu không trăm năm mươi nghìn 1.050.000一百零五万 Một triệu không trăm năm mươi năm nghìn 1.055.000一百零五万五 Một triệu năm trăm nghìn1.500.000一百五十万 Một triệu năm trăm năm mươi nghìn 1.550.000一百五十五万 Mười triệu 一千万 Mười lăm triệu一千五百万 Mười lăm triệu năm trăm nghìn一千五百五十万 Một trăm triệu一亿 Một trăm năm mươi triệu一亿五千万 Một tỷ十亿

Các mệnh giá tiền Trung Quốc

Hiện TQ lưu hành các loại tiền:

  1. Tiền giấy(纸币): 100元/块 100tệ/ đồng 50元/块 50 tệ/ đồng 20元/块 20 tệ/ đồng 10元/快 10 tệ/ đồng 5元/快 5 tệ/ đồng 2元/块 2 tệ/ đồng 1元/快 1 tệ/ đồng 5角/毛 5 hào 2角/毛 2 hào 1角/毛 1 hào 分 xu(giá trị số nhỏ hơn hào). VD: 1毛3(分) nghĩa là 1 hào 3 xu
  2. Tiền xu(硬币): Có 4 loại là 1元,5角,2角,1角。 Tiền xu bên đó thông dụng và được lưu hành bình thường, ko như ở VN bị từ chối chả dùng vào đâu được. Ngoài ra còn có tiền âm phủ 冥币 nữa Bạn phải hiểu là kinh tế lạm phát hiện giờ không phải chỉ có mỗi VN, TQ cũng thế. Vì vậy vật giá bên kia tăng lên nhiều so với khoảng 2 năm về trước. VD: VN bán mớ rau muống khoảng 5.000đ, Tỷ giá hiện thời khoảng 1tệ = 3.570,25 Đồng, → Mớ rau bên TQ sẽ khoảng: 5.000đ/3.260= 1.53 tệ. Tùy theo từng tỉnh có mức tiêu dùng cao hay thấp mà giá mớ rau đó là 1tệ hoặc 1.5 tệ,2tệ… Biểu thị tiền Nhân dân tệ ít hơn VND một số 0. VD: Nếu có cùng giá trị 100 thì VND viết là: 100.000, tiền TQ viết là: 100.00

Không chỉ Trung Quốc, dù bạn đi du lịch ở bất kỳ đất nước nào thì cũng nên đổi mệnh giá tiền của đất nước đó.

Bởi một số địa điểm mua sắm ở Trung Quốc không nhận USD cũng như mệnh giá tiền của các nước khác. Nên đổi lấy cả tiền giấy và tiền xu.

Cho nên bạn trước khi đi bạn hãy đổi tiền và photo một bản passport để đổi tiền tại các ngân hàng ở địa điểm mà bạn tới du lịch.

Mỗi địa điểm ở Trung Quốc lại có cách giao dịch tiền bạc khác nhau, chẳng hạn nếu bạn đi taxi thì khi thanh toán hãy thanh toán bằng tiền xu bởi tài xe taxi có thể không có đủ tiền để trả lại nếu bạn đưa mệnh giá lớn.

Thế nhưng, nếu bạn đến các khu du lịch ở miền Bắc và Tây Trung Quốc thì bạn nên thanh toán bằng thẻ ATM hoặc tiền mặt bởi ở đây họ không nhận tiền xu.