100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

  1. Trang chủ
  2. Đầu tư
  3. Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động quản lý quỹ đầu tư

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

29 /092018

Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động quản lý quỹ đầu tư

Thư tư vấn: 18.11.2021/ Letter-Ipic
V/v: Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động quản lý quỹ đầu tư.  
Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2021
CÔNG TY LUẬT TNHH IPIC 
Địa chỉ: Phòng 401, Tòa nhà đa năng số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tel: (024) 7301 8886 – Fax: (024) 7302 8886
Email: – Hotline: 0936.342.668
CHI NHÁNH CÔNG TY LUẬT TNHH IPIC TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Địa chỉ: Tầng 8, Tòa nhà Thủy Lợi 4, Số 102 Nguyễn Xí, Phường 26, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Tel: (028) 35127666 – Fax: (028) 35127666
Email: – Hotline: 0936.342.668
Kính gửi    :    Quý Khách Hàng

Gửi bằng thư điện tử

Qua trao đổi trực tiếp với Quý khách hàng, chúng tôi hiểu rằng Quý khách hàng có nhu cầu được tư vấn thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động quản lý quỹ đầu tư và cần sự tư vấn cũng như hỗ trợ của chúng tôi về mặt pháp lý. IPIC trân trọng gửi tới Quý khách hàng Thư tư vấn và đề xuất dịch vụ tư vấn sau:
I.    YÊU CẦU TƯ VẤN
Tư vấn thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động quản lý quỹ đầu tư, quy trình pháp lý và hồ sơ cần thiết để thực hiện.
II.    VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC TRA CỨU
(1)    Luật chứng khoán số 54/2019/QH14 ngày 26 tháng 11 năm 2019;
(2)    Nghị định 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020, hướng dẫn Luật Chứng khoán;
(3)    Thông tư 99/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020, hướng dẫn về hoạt động của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
(4)    Thông tư 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020, hướng dẫn về hoạt động và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
(5)    Biểu cam kết Thương mại và Dịch vụ WTO.
(6)    Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;
(7)    Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;
(8)    Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
(9)    Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12 tháng 06 năm 2017;
(10)    Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 03 năm 2021, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
(11)    Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021, về đăng ký doanh nghiệp;
(12)    Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018, quy định chi tiết Luật Thương mại và Luật quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
(13)    Nghị định 82/2018/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2018, quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
(14)    Thông tư số 34/2013/TT-BCT ngày 24 tháng 12 năm 2013, công bố lộ trình thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
(15)    Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015, quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

THAM KHẢO CHÍNH SÁCH BẢO HỘ XÂY DỰNG ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

III.    Ý KIẾN TƯ VẤN
Dựa trên yêu cầu của Quý khách hàng cùng với các văn bản pháp luật liên quan được tra cứu, IPIC đưa ra ý kiến tư vấn như sau:
3.1    Hình thức đầu tư
Theo biểu cam kết dịch vụ WTO thì đối với dịch vụ quản lý quỹ (thuộc lĩnh vực chứng khoán) không hạn chế đối với nhà đầu tư nước ngoài. Do đó, có thể thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài đối với lĩnh vực kinh doanh nói trên. Quản lý tài sản là dịch vụ tương đối rộng thực hiện thông qua các định chế tài chính như: ngân hàng (NH), công ty chứng khoán hay công ty quản lý quỹ (CTQLQ). Nếu hình thức công ty hoạt động như Vina Capital thì chúng tôi hiểu quý khách hàng đang hướng tới công ty quản lý quỹ.
Hiện nay theo quy định pháp luật Việt Nam công ty quản lý quỹ còn được hiểu là công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán. Về loại hình doanh nghiệp có thể lựa chọn thì Khoản 2 Điều 70 Luật Chứng khoán 2019: Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán (sau đây gọi là công ty quản lý quỹ) được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần theo quy định của Luật doanh nghiệp.
Xét riêng về các loại quỹ đầu tư về hình thức bao gồm:
-    Quỹ đại chúng là quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng. Quỹ đại chúng bao gồm:
+    Quỹ mở là quỹ đại chúng mà chứng chỉ quỹ đã chào bán ra công chúng phải được mua lại theo yêu cầu của nhà đầu tư;
+    Quỹ đóng là quỹ đại chúng mà chứng chỉ quỹ đã chào bán ra công chúng không được mua lại theo yêu cầu của nhà đầu tư.
-    Quỹ thành viên là quỹ đầu tư chứng khoán có số thành viên tham gia góp vốn từ 02 đến 99 thành viên và chỉ bao gồm thành viên là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.
3.2.     Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của Công ty quản lý quỹ
3.2.1. Điều kiện chung
-    Điều kiện về vốn bao gồm: việc góp vốn điều lệ vào công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải bằng Đồng Việt Nam; vốn điều lệ tối thiểu 25 tỷ đồng để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán tại Việt Nam theo quy định của Chính phủ.
-    Điều kiện về cổ đông, thành viên góp vốn bao gồm:
+    Cổ đông, thành viên góp vốn đáp ứng điều kiện: Cổ đông, thành viên góp vốn là cá nhân không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp; Cổ đông, thành viên góp vốn là tổ chức phải có tư cách pháp nhân và đang hoạt động hợp pháp; hoạt động kinh doanh có lãi trong 02 năm liền trước năm đề nghị cấp giấy phép; báo cáo tài chính năm gần nhất phải được kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần;
+    Cổ đông, thành viên góp vốn là nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng điều kiện quy định theo mục 3.2.2;
+    Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của 01 công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu có) không sở hữu trên 5% vốn điều lệ của 01 công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán khác.
-    Điều kiện về cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn bao gồm:
+    Có tối thiểu 02 cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn là tổ chức. Trường hợp công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chủ sở hữu phải là ngân hàng thương mại hoặc doanh nghiệp bảo hiểm hoặc công ty chứng khoán hoặc tổ chức nước ngoài đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật Chứng khoán 2019;
+    Tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối thiểu là 65% vốn điều lệ, trong đó các tổ chức là ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty chứng khoán sở hữu tối thiểu là 30% vốn điều lệ.
-    Điều kiện về cơ sở vật chất bao gồm:
+    Có trụ sở làm việc bảo đảm cho hoạt động kinh doanh chứng khoán;
+    Có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang bị, thiết bị văn phòng, hệ thống công nghệ phù hợp với quy trình nghiệp vụ về hoạt động kinh doanh chứng khoán.
-    Điều kiện về nhân sự bao gồm:
Có Tổng giám đốc (Giám đốc), tối thiểu 05 nhân viên có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ và tối thiểu 01 nhân viên kiểm soát tuân thủ. Tổng giám đốc (Giám đốc) phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
+    Không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù hoặc bị cấm hành nghề chứng khoán theo quy định của pháp luật;
+    Có tối thiểu 04 năm kinh nghiệm tại bộ phận nghiệp vụ của các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm hoặc tại bộ phận tài chính, kế toán, đầu tư trong các doanh nghiệp khác;
+    Có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ hoặc chứng chỉ tương đương theo quy định của Chính phủ;
+    Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán trong thời hạn 06 tháng gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
Trường hợp có Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) phụ trách nghiệp vụ thì phải đáp ứng các tiêu chuẩn quy định nêu trên và có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với nghiệp vụ phụ trách.
-    Dự thảo Điều lệ phù hợp với quy định.
3.2.2. Tham gia của nhà đầu tư nước ngoài trong công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
Nhà đầu tư nước ngoài được tham gia góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán theo nguyên tắc sau đây:
-    Nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 77 Luật Chứng khoán 2019 và người có liên quan được sở hữu đến 100% vốn điều lệ của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán. Trường hợp không đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 77 Luật Chứng khoán 2019, nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và người có liên quan chỉ được sở hữu đến 49% vốn điều lệ của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
-    Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân và người có liên quan chỉ được sở hữu đến 49% vốn điều lệ của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
-    Tuân thủ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 74 và điểm c khoản 2 Điều 75 của Luật Chứng khoán 2019:
+    Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu có) không sở hữu trên 5% vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán khác (Điểm c Khoản 2 Điều 74 Luật Chứng khoán 2019).
+    Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của 01 công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu có) không sở hữu trên 5% vốn điều lệ của 01 công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán khác (Điểm c Khoản 2 Điều 75 Luật Chứng khoán 2019).
Tổ chức nước ngoài tham gia góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp để sở hữu 100% vốn điều lệ của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải đáp ứng các điều kiện sau đây (Khoản 2, Điều 77 Luật Chứng khoán 2019):
-    Được cấp phép và có thời gian hoạt động liên tục trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm trong thời hạn 02 năm liền trước năm tham gia góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp;
-    Cơ quan cấp phép của nước nguyên xứ và Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đã ký kết thỏa thuận hợp tác song phương hoặc đa phương về trao đổi thông tin, hợp tác quản lý, thanh tra, giám sát hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
-    Hoạt động kinh doanh có lãi trong 02 năm liền trước năm tham gia góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp và báo cáo tài chính năm gần nhất phải được kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần.
Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài được thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 76 và Điều 78 của Luật này.
3.3        Về Trình tự thủ tục
Việc đăng ký thành lập hình thức quỹ đầu tư nào sẽ phụ thuộc vào công ty quản lý quỹ tiến hành và đăng ký với Ủy ban chứng khoán nhà nước. Do đó, các bước sơ bộ có thể hình dung đối với nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty quản lý quỹ:
-    Bước 1: Thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
-    Bước 2: Thực hiện thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty quản lý quỹ (cơ quan có thẩm quyền: Ủy ban chứng khoán nhà nước). Giấy phép này đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
-    Bước 3: Tiến hành thành lập quỹ và đăng ký với Ủy ban chứng khoán nhà nước (dựa trên kế hoạch kinh doanh, mục tiêu kinh doanh,…của công ty). (Đối với mỗi hình thức quỹ đầu tư khác nhau sẽ đáp ứng các điều kiện quy định pháp luật khác nhau và thủ tục thực hiện sẽ khác nhau).
IV.    DỊCH VỤ PHÁP LÝ IPIC CUNG CẤP
Trong phạm vi đề xuất dịch vụ tại Thư tư vấn này, IPIC trân trọng đề xuất các dịch vụ pháp lý cho Bước 1, Bước 2 Mục 3.3. Sau khi Quý Khách có quyết định về hình thức quỹ, IPIC sẽ tiếp tục tư vấn về điều kiện thực hiện và đề xuất dịch vụ pháp lý cho Bước 3 tại thư tư vấn khác.
4.1.    Phạm vi công việc 
-    Tư vấn các quy định pháp luật và các vấn đề pháp lý có liên quan đến thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động quản lý quỹ đầu tư; quy định và điều kiện thực hiện thủ tục tại Bước 1, 2 mục 3.3;
-    Soạn thảo hồ sơ thực hiện các thủ tục tại Bước 1, 2 mục 3.3;
-    Đại diện Quý khách hàng nộp hồ sơ và nhận kết quả hồ sơ tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để thực hiện các thủ tục tại Bước 1, 2 mục 3.3;
-    Đại diện Quý khách hàng làm việc với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để thực hiện trình tự thủ tục nói trên.
4.2.    Tài liệu khách hàng cung cấp
a)    Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
-    Bản sao chứng thực Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của nhà đầu tư cá nhân; Giấy phép thành lập đối với nhà đầu tư là tổ chức;
-    Bản sao chứng thực Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu người đại diện theo pháp luật, người đại diện quản lý phần vốn góp của nhà đầu tư là tổ chức;
-    Bản dịch thuật công chứng có đính kèm bản sao chứng thực bản hợp pháp hóa lãnh sự Báo cáo tài chính có kiểm toán 02 năm gần nhất của Nhà đầu tư là tổ chức/Sao kê tài khoản Ngân hàng của Nhà đầu tư để chứng minh năng lực tài chính đối với nhà đầu tư là cá nhân;
-    Bản sao chứng thực Bản sao hợp đồng thuê địa điểm hoặc thỏa thuận nguyên tắc hợp đồng thuê địa điểm để thực hiện dự án. Kèm theo tài liệu này là bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của bên cho thuê địa điểm là tổ chức (có ngành nghề kinh doanh bất động sản); bản sao chứng thực Giấy phép xây dựng; bản sao chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối với địa điểm thuê là nhà); Bản vẽ mặt bằng cho thuê;
-    Danh sách thành viên dự định góp vốn.
b)    Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
-    Biên bản thỏa thuận thành lập công ty của các cổ đông, thành viên dự kiến góp vốn hoặc quyết định của chủ sở hữu công ty, trong đó nêu rõ: tên công ty (tên đầy đủ, tên giao dịch bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt); địa chỉ trụ sở chính; nghiệp vụ kinh doanh; vốn điều lệ; cơ cấu sở hữu; việc thông qua dự thảo Điều lệ công ty; người đại diện theo pháp luật đồng thời là người đại diện theo ủy quyền thực hiện thủ tục thành lập công ty.
-    Hợp đồng thuê trụ sở, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu trụ sở, quyền sử dụng trụ sở; thuyết minh cơ sở vật chất theo Mẫu.
-    Danh sách nhân sự, bản thông tin cá nhân theo Mẫu quy định, kèm theo lý lịch tư pháp của thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc (Giám đốc) được cấp không quá 06 tháng tính tới ngày nộp hồ sơ.
-    Danh sách cổ đông, thành viên góp vốn theo Mẫu kèm theo hồ sơ:
+    Đối với cá nhân: bản thông tin cá nhân theo Mẫu; lý lịch tư pháp được cấp không quá 06 tháng tính tới ngày nộp hồ sơ của cổ đông sáng lập, thành viên là cá nhân góp trên 5% vốn điều lệ;
+    Đối với tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương; Điều lệ công ty; quyết định của cấp có thẩm quyền theo Điều lệ công ty về việc góp vốn thành lập và cử người đại diện theo ủy quyền; bản thông tin cá nhân của người đại diện theo ủy quyền theo Mẫu; báo cáo tài chính 02 năm liền trước năm đề nghị cấp phép đã được kiểm toán của tổ chức tham gia góp vốn. Tổ chức góp vốn là công ty mẹ phải bổ sung báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán; văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với ngân hàng thương mại, của Bộ Tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm về việc góp vốn thành lập (nếu có);
+    Văn bản cam kết của tổ chức, cá nhân về việc đáp ứng quy định.
-    Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành quy trình nghiệp vụ, quy trình kiểm soát nội bộ, quy trình quản lý rủi ro.
-    Các tài liệu khác theo quy định có liên quan
4.3.    Thời gian và phí dịch vụ thực hiện dịch vụ pháp lý

STT

Công việc

Kết quả

Phí dịch vụ IPIC

Thời gian soạn thảo

Thời gian thực hiện

Đại diện Khách hàng thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Liên hệ IPIC

03 ngày làm  việc

15 ngày làm  việc

Đại diện Khách hàng thực hiện Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán.

Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán

Liên hệ IPIC

5 ngày làm việc

35 ngày làm việc

•    Lộ trình thanh toán:
-    Thanh toán Lần 1: 60% phí dịch vụ ngay sau khi ký Hợp đồng dịch vụ pháp lý cho những công việc nêu trên;
-    Thanh toán Lần 2: 40% phí dịch vụ ngay sau khi hoàn thành toàn bộ công việc;
•    Lưu ý: 
-    Thời gian trên không bao gồm thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ (Nếu có) theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
-    Trong điều kiện tình hình dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, hồ sơ có thể phải xử lý qua dịch vụ hành chính công nên thời gian xử lý có thể bị kéo dài hơn;
-    Phí dịch vụ nêu trên chưa bao gồm thuế VAT; Phí dịch thuật, công chứng (nếu có);
-    Phí dịch vụ có thể thay đổi theo yêu cầu của Khách hàng (nếu có).
Trên đây là tư vấn sơ bộ và đề xuất dịch vụ của IPIC liên quan đến yêu cầu tư vấn của Quý khách hàng để Quý khách hàng xem xét và quyết định. Nếu Quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề này, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.
Trân trọng./.

CÔNG TY LUẬT TNHH IPIC
Luật sư
(Đã ký)

Nguyễn Trinh Đức    

1

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 661,06 b $ 299,63 3,36% 🇺🇸 usa 23.36% 🇺🇸 USA 2

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 139,28 B $ 82,22 2,88% 🇺🇸 usa 32.88% 🇺🇸 USA 3

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 104,30 B $ 112,98 1,77% 🇺🇸 usa 41.77% 🇺🇸 USA 4

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 100,07 b $ 663,75 2,28% 🇺🇸 usa 52.28% 🇺🇸 USA 5

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 82,53 B $ 41,17 5,26% 🇳🇱 Hà Lan 65.26% 🇳🇱 Netherlands 6

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 67,27 b $ 93,18 0,68% 🇺🇸 usa 70.68% 🇺🇸 USA 7

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 66,06 B $ 40,19 1,03% 🇨🇦 Canada 81.03% 🇨🇦 Canada 8

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 63,35 B $ 40,88 1,00% 🇯🇵 Nhật Bản 91.00% 🇯🇵 Japan 9

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 57,37 B $ 132,50 3,52% 🇺🇸 USA 103.52% 🇺🇸 USA 10

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 55,35 B $ 49,38 1,33% 🇺🇸 usa 111.33% 🇺🇸 USA 11

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 54,84 b $ 311,54 4,60% 🇺🇸 usa 124.60% 🇺🇸 USA 12

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 51,73 b $ 568,05 2,36% 🇺🇸 usa 132.36% 🇺🇸 USA 13

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 50,78 B $ 16,68 0,92% 🇸🇪 Thụy Điển 140.92% 🇸🇪 Sweden 14

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 41,27 B $ 106,79 0,02% 🇦🇺 australia 150.02% 🇦🇺 Australia 15

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 40,82 b $ 108,96 2,42% 🇺🇸 usa 162.42% 🇺🇸 USA 16

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 38,48 B $ 62,31 1,91% 🇺🇸 usa 171.91% 🇺🇸 USA 17

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 33,18 B $ 46,03 0,68% Hồng Kông 180.68% 🇭🇰 Hong Kong 18

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 32,98 B $ 2,38 2,16% 🇨🇳 Trung Quốc 192.16% 🇨🇳 China 19

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 30,94 B $ 32,13 3,68% 🇺🇸 USA 203.68% 🇺🇸 USA 20

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 29,78 b $ 101,39 1,48% 🇺🇸 usa 211.48% 🇺🇸 USA 21

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 29,12 b $ 270,01 3,75% 🇺🇸 usa 223.75% 🇺🇸 USA 22

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 24,55 b $ 175,60 1,89% 🇺🇸 usa 231.89% 🇺🇸 USA 23

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 24,51 b $ 108,64 1,88% 🇺🇸 usa 241.88% 🇺🇸 USA 24

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 24,16 B $ 19,85 2,16% 🇸🇪 Thụy Điển 252.16% 🇸🇪 Sweden 25

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 23,89 B $ 124,76 0,23% 🇨🇦 Canada 260.23% 🇨🇦 Canada 26

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 23,61 B $ 905,62 0,11% 🇨🇭 Thụy Sĩ 270.11% 🇨🇭 Switzerland 27

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 22,72 b $ 70,75 0,68% 🇺🇸 usa 280.68% 🇺🇸 USA 28

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 21,97 B $ 2,01 5,17% Hồng Kông 295.17% 🇭🇰 Hong Kong 29

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 21,93 b $ 88,01 7,54% 🇺🇸 usa 307.54% 🇺🇸 USA 30

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 20,20 B $ 10,74 1,06% 🇦🇺 australia 311.06% 🇦🇺 Australia 31

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 18,73 b $ 48,20 0,48% 🇺🇸 usa 320.48% 🇺🇸 USA 32

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 18,58 B $ 156,61 1,68% 🇺🇸 USA 331.68% 🇺🇸 USA 33

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 17,40 B $ 56,83 0,90% 🇩🇪 Đức 340.90% 🇩🇪 Germany 34

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 16,86 b $ 133,40 1,49% 🇺🇸 usa 351.49% 🇺🇸 USA 35

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 16,25 B $ 1,202 3.08% 🇺🇸 USA 363.08% 🇺🇸 USA 36

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 16,05 B $ 2,68 0,60% 🇬🇧 UK 370.60% 🇬🇧 UK 37

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 15,93 B $ 12,75 1,62% 🇯🇵 Nhật Bản 381.62% 🇯🇵 Japan 38

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 15,44 B $ 66,77 0,33% 🇳🇱 Hà Lan 390.33% 🇳🇱 Netherlands 39

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 15,31 B $ 1,85 1,33% Trung Quốc 401.33% 🇨🇳 China 40

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 14,89 B $ 222,24 0,30% 🇺🇸 usa 410.30% 🇺🇸 USA 41

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 14,84 b $ 23,01 1,72% 🇺🇸 usa 421.72% 🇺🇸 USA 42

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 13,52 b $ 18,65 0,76% 🇺🇸 usa 430.76% 🇺🇸 USA 43

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 13,18 B $ 13,54 0,81% 🇬🇧 UK 440.81% 🇬🇧 UK 44

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 13,05 B $ 21,11 1,98% 🇺🇸 USA 451.98% 🇺🇸 USA 45

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 13,00 B $ 6,17 1,15% Hồng Kông 461.15% 🇭🇰 Hong Kong 46

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 12,82 B $ 23,77 3.03% 🇺🇸 USA 473.03% 🇺🇸 USA 47

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 12,78 b $ 31,98 1,94% 🇺🇸 usa 481.94% 🇺🇸 USA 48

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 12,31 B $ 4,06 2,15% Hồng Kông 492.15% 🇭🇰 Hong Kong 49

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 11,82 B $ 23,72 1,76% 🇺🇸 USA 501.76% 🇺🇸 USA 50

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 11,40 B $ 847,79 0,00% 🇺🇸 USA 510.00% 🇺🇸 USA 51

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 11,11 B $ 9,19 2,05% 🇬🇧 UK 522.05% 🇬🇧 UK 52

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 10,29 B $ 59,88 2,52% 🇺🇸 USA 532.52% 🇺🇸 USA 53

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 9,66 B $ 40,05 0,11% 🇸🇪 Thụy Điển 540.11% 🇸🇪 Sweden 54

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 9,64 B $ 22,93 0,76% 🇸🇪 Thụy Điển 550.76% 🇸🇪 Sweden 55

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 9,58 B $ 46,70 1,22% 🇫🇷 Pháp 561.22% 🇫🇷 France 56

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 9,45 B $ 30,61 2,14% 🇺🇸 USA 572.14% 🇺🇸 USA 57

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 9,19 B $ 54,03 3,11% 🇺🇸 USA 583.11% 🇺🇸 USA 58

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 9,01 B $ 6,70 0,94% 🇭🇰 Hồng Kông 590.94% 🇭🇰 Hong Kong 59

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 8,88 B $ 1,34 1,56% Singapore 601.56% 🇸🇬 Singapore 60

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 8,65 B $ 3,88 0,26% 🇭🇰 Hồng Kông 610.26% 🇭🇰 Hong Kong 61

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 8,38 B $ 2,26 1,73% 🇸🇦 S. Ả Rập 621.73% 🇸🇦 S. Arabia 62

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 7,85 B $ 1,77 7,09% Hồng Kông 637.09% 🇭🇰 Hong Kong 63

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 7,56 b $ 4,450 0,61% 🇯🇵 Nhật Bản 640.61% 🇯🇵 Japan 64

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 7,41 B $ 41,87 1,82% 🇺🇸 usa 651.82% 🇺🇸 USA 65

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 7,34 B $ 4,58 1,10% 🇬🇧 UK 661.10% 🇬🇧 UK 66

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 7,15 B $ 8,71 0,17% 🇮🇳 Ấn Độ 670.17% 🇮🇳 India 67

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 7,03 B $ 9,73 0,24% 🇨🇦 Canada 680.24% 🇨🇦 Canada 68

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 6,99 B $ 87,39 0,74% 🇸🇦 S. Ả Rập 690.74% 🇸🇦 S. Arabia 69

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 6,73 B $ 12,38 0,74% 🇬🇧 Anh 700.74% 🇬🇧 UK 70

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 6,64 b $ 20,82 3.02% 🇺🇸 usa 713.02% 🇺🇸 USA 71

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 6,53 b $ 24,24 2,02% 🇺🇸 usa 722.02% 🇺🇸 USA 72

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 6,47 B $ 17,95 0,39% 🇦🇺 australia 730.39% 🇦🇺 Australia 73

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 6,19 B $ 1,18 0,60% 🇸🇬 Singapore 740.60% 🇸🇬 Singapore 74

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 5,87 B $ 38,08 1,85% 🇺🇸 usa 751.85% 🇺🇸 USA 75

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 5,82 B $ 4,206 0,32% 🇯🇵 Nhật Bản 760.32% 🇯🇵 Japan 76

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 5,75 B $ 18,18 2,00% 🇸🇪 Thụy Điển 772.00% 🇸🇪 Sweden 77

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 5,69 B $ 3,87 0,05% 🇯🇵 Nhật Bản 780.05% 🇯🇵 Japan 78

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 5,64 B $ 0,64 0,20% 🇭🇰 Hồng Kông 790.20% 🇭🇰 Hong Kong 79

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 5,58 b $ 2,093 0,16% 🇯🇵 Nhật Bản 800.16% 🇯🇵 Japan 80

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 5,48 B $ 1,35 0,04% 🇬🇧 UK 810.04% 🇬🇧 UK 81

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 5,47 B $ 31,34 0,50% 🇨🇦 Canada 820.50% 🇨🇦 Canada 82

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 5,44 B $ 1,155 0,89% 🇯🇵 Nhật Bản 830.89% 🇯🇵 Japan 83

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 5,38 B $ 2,26 2,03% 🇦🇺 Úc 842.03% 🇦🇺 Australia 84

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 5,34 B $ 4,97 0,26% 🇦🇺 australia 850.26% 🇦🇺 Australia 85

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 5,18 B $ 2,71 1,44% 🇦🇺 Australia 861.44% 🇦🇺 Australia 86

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 5,17 B $ 1,08 0,65% 🇸🇬 Singapore 870.65% 🇸🇬 Singapore 87

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 5,08 b $ 10,89 0,18% 🇺🇸 usa 880.18% 🇺🇸 USA 88

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 5,06 B $ 1,28 2,30% 🇦🇺 australia 892.30% 🇦🇺 Australia 89

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 4,97 B $ 6,68 0,55% 🇬🇧 UK 900.55% 🇬🇧 UK 90

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 4,86 ​​B $ 127,14 1,78% 🇺🇸 usa 911.78% 🇺🇸 USA 91

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 4,74 B $ 2,01 3,59% 🇬🇧 Vương quốc Anh 923.59% 🇬🇧 UK 92

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 4,68 B $ 1,044 0,90% 🇯🇵 Nhật Bản 930.90% 🇯🇵 Japan 93

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 4,44 B $ 14,38 0,18% 🇨🇦 Canada 940.18% 🇨🇦 Canada 94

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 4,44 B $ 51,93 2,20% 🇨🇦 Canada 952.20% 🇨🇦 Canada 95

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 4,39 B $ 24,42 1,80% 🇫🇷 Pháp 961.80% 🇫🇷 France 96

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 4,39 B $ 57,70 0,86% 🇫🇷 Pháp 970.86% 🇫🇷 France 97

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 4,35 B $ 7,71 0,48% 🇿🇦 Nam Phi 980.48% 🇿🇦 South Africa 98

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 4,33 B $ 25,45 2,58% 🇺🇸 usa 992.58% 🇺🇸 USA 99

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 4,31 B $ 19,41 1,84% 🇺🇸 USA 1001.84% 🇺🇸 USA 100

100 công ty quản lý đầu tư hàng đầu năm 2022

$ 4,27 B $ 1,58 0,89% Singapore Singapore0.89% 🇸🇬 Singapore

Công ty quản lý đầu tư tốt nhất là gì?

Công ty quản lý đầu tư nào tốt nhất?Trong số các công ty quản lý đầu tư tốt nhất là Vanguard Group, Fidelity, UBS, Schwab và Blackrock.Nhiều công ty nhỏ hơn được coi là tốt nhất từ quan điểm của khách hàng của họ.Vanguard Group, Fidelity, UBS, Schwab, and BlackRock. Many smaller firms are considered best from the viewpoint of their clients.

Ai là người quản lý đầu tư tốt nhất trên thế giới?

Xếp hạng của Total Quản lý AUM.

Công ty quản lý đầu tư lớn nhất là gì?

Các nhà quản lý được xếp hạng bởi tổng tài sản thể chế trên toàn thế giới thuộc quản lý.

Ai là người quản lý quỹ lớn nhất thế giới?

15 công ty quản lý tài sản lớn nhất trên thế giới..
Legg Mason.AUM: $ 804 tỷ.....
Blackstone Inc. (NYSE: BX) ....
Schroders plc.AUM: $ 939,2 tỷ.....
Quản lý vốn Geode.AUM: $ 1 nghìn tỷ.....
DWS.AUM: $ 1,02 nghìn tỷ.....
Invesco Ltd. (NYSE: IVZ) ....
Công ty quản lý Wellington.AUM: $ 1,4 nghìn tỷ.....
Franklin Resources, Inc. (NYSE: Ben).