10 lượng vàng là bao nhiêu tiền? new south wales, úc

Bang New South Wales với biểu tượng là nhà hát Opera Sydney, mỗi năm thu hút lượng lớn người lao động, khách du lịch và du học sinh đến sinh sống, làm việc. Đặc biệt, đa số các trường đại học danh tiếng đều tọa lạc tại đây.  Vinedu xin bật mí đến bạn một số thông tin cần biết về bang New South Wales.

Mục lục

Tổng quan về bang New South Wales  – Úc

Tổng quan

  • Tên đầy đủ New South Wales
  • Vị trí địa lý: Thuộc vùng bờ biển phía đông của Úc
  • Diện tích: 809.444 km2
  • Dân số 7.618.241 người (tháng 6/2015)
  • Mật độ dân số: 9,41 người/km2 (tháng 6/2015)
  • Thủ phủ:  Thành phố Sydney
  • Các thành phố chính: Sydney, Newcastle, Albury, Maitland, Wagga Wagga, Central Coast, Wollongong
  • Thu nhập bình quân đầu người 67,4 nghìn AUD, xếp thứ hai trong các bang và vùng lãnh thổ của Úc
  • GDP: 513,309 tỷ AUD (2014-2015)

Lịch sử 

10 lượng vàng là bao nhiêu tiền? new south wales, úc
Lịch sử bang New South Wales
  • Khoảng từ 40 đến 60 ngàn năm trước những cư dân nguyên gốc là các bộ lạc thổ dân Úc.
  • James Cokk đã khám phá ra khu vực này năm 1770.
  • Năm 1788 xuất hiện nhóm người Anh đầu tiên định cư do thuyền trưởng Arthur Phiilip đứng đầu.
  • Năm 1788 – 1792 ông cũng  là vị thống đốc đầu tiên.
  • Sau này khoảng giữa thế kỷ 19 có một lượng lớn dân nhập cư vào bang New South Wales. Lúc này dân số ở đây đã tăng lên khoảng 100000 người chỉ trong vòng 10 năm.

Dân cư và địa lý

New South Wales là bang đông dân bậc nhất với nền công nghiệp hóa cao và tỉ lệ dân thành thị lớn. Thủ phủ Sydney của bang là thành phố lớn nhất Úc với cộng đồng dân cư đa dạng đến từ 100 quốc gia khác nhau. Sydney còn được biết đến là một trung tâm tài chính lớn, hải cảng quan trọng bậc nhất của thế giới.

Dân số của bang có đến 70% được sinh ra trên đất Australia, 30% còn lại đến từ New Zeaaland, Anh và Trung Quốc. Bang được chia làm bốn vùng bao gồm:

  • Vùng núi nằm sâu trong đất liền cách bờ biển  100km.
  • Vùng núi Blue Mountains nằm phía Tây Sydney.
  • Vùng núi Snowy Mountains ở Miền Nam.
  • Vùng duyên hải nằm sâu trong đất liền cách bờ biển  100km.

Khí hậu

10 lượng vàng là bao nhiêu tiền? new south wales, úc
Khí hậu mát mẻ

Khí hậu tại bang được thiên nhiên ưu đãi với nhiệt độ ôn hòa. Nhiệt độ ít khi xuống thấp hơn 10 độ C và trung bình mùa hè khoảng 25 độ C.

Mùa đông khí hậu thường mát hơn là lạnh. Đặc biệt, tiết trời đẹp nhất khoảng từ tháng ba, tháng tư, tháng mười và tháng mười một. Thông thường ban đêm trời mát mẻ, ban ngày trời quang đãng và ấm áp.

Kinh tế

Bang New South Wales kinh tế được đa dạng hóa với nhiều thế mạnh thuộc các lĩnh vực khác nhau, là một trong những  nền kinh tế dịch vụ hàng đầu trên thế giới. Một số ngành dịch vụ như ngân hàng, tài chính, công nghệ thông tin vô cùng phổ biến.

Ngoài ra NSW còn có thế mạnh trong lĩnh vực sản xuất khoáng sản, nông nghiệp, công nghiệp chế biến, chế tạo. Một số ngành mới như nuôi trồng thủy sản, công nghệ sinh học và các trung tâm giao dịch tại bang này cũng phát triển mạnh.Với nhiều điều kiện thuận lợi về mọi mặt, NSW là điểm đến lý tưởng cho nhiều du học sinh.

Vì sao nên du học tại Bang New South Wales

Nền giáo dục hàng đầu thế giới

New South Wales với hệ thống giáo dục luôn được chú trọng nhằm phát triển song song với nền kinh tế, các chương trình đào tạo được thiết kế dựa trên nhu cầu thực tế và phù hợp với thế mạnh của bang.

10 lượng vàng là bao nhiêu tiền? new south wales, úc
Giáo dục đẳng cấp

Không những thế, việc định cư vô cùng rộng mở, đặc biệt là các ngành thuộc danh sách SOL. Bằng cấp tại các trường đại học bang New South Wales được chứng nhận trên toàn thế giới. Sinh viên sau khi tốt nghiệp luôn được những nhà tuyển dụng chuyên nghiệp săn đón tạo điều kiện để các bạn trẻ thực hiện ước mơ về công việc tương lai của mình.

Dưới đây là danh sách các trường đại học tại bang NSW bạn có thể tham khảo:

Trường trung học dân lậpThành phốHolmes InstituteSydney

 

Học viện dự bị Cao đẳng – Đại họcThành phốSydney Institute of Business and Technology – SIBTSydneyNewcastle International College – NICNewcastleAustralian Capus Network – CANSydneyHolmes InstituteSydneyTAFE – New South WalesSydneySydney Institute – TAFE NSWSydneyKapland International EnglishSydney, ManlyThink Education GroupSydneyTaylors CollegeSydneyKent Institute of Business and TechnologySydneyUTS – InsearchSydneyNortherm Sydney Institute – TAFE NSWSydneyWesterm Sydney Institute – TAFE NSWSydneyCanterbury Education GroupSydneyStrathfield CollegeSydneyAisa Pacific International College (APIC)SydneyAcademies AustralasiaSydney

 

Trường đại học công lậpThành phốCurtin University – Sydney CampusSydneyMacquarie UniversitySydneyUniversity of NewcastleNewcastleSouthern Cross UniversitySydneyVictoria University – Sydney CampusSydneyUniversity of Western SydneySydneyIniversity of Technology, SydneySydneyCentral Queensland University – Sydney CampusSydney

 

Trường đại học dân lậpThành phốBlue Mountain International Hotel Management SchoolSydneyThe Hotel SchoolSydneyLe Cordon BleuSydneyHolmes InstituteSydneyThe University of Southern Queensland – Sydney Education CentreSydneyKapland Business SchoolSydney

Văn hóa – Ẩm thực đa dạng

Bang NSW  là nơi sở hữu nhiều điểm du lịch nổi tiếng trên thế giới mà bất cứ tín đồ du lịch nào cũng muốn đặt chân tới:

  • Tham quan thành phố Sydney phồn vinh với cầu cảng Sydney, nhà hát Opera Sydney hay lướt ván, tắm nắng tại bãi biển Bondi, Manly.
  • Tại khu phố Newtown, bạn sẽ được chìm đắm vào không gian đầy sáng tạo của các nghệ sĩ đường phố,
  • Thả hồn trong các buổi biểu diễn ngoài trời trong thành phố Wollongong.
  • Du học sinh cũng có thể khám phá sự cổ kính, thanh bình của thành phố Canberra – thủ đô Australia.
  • Lang thang tại The Hunter River – nơi sản xuất những loại rượu vang tuyệt hảo tại Newcastle.
  • Đặc biệt tại khu Cabramatta – phiên bản thu nhỏ của Sài Gòn thuở xưa, du khách sẽ được thưởng thức các món đặc sản Việt quen thuộc như bún bò Huế, phở Bắc, bánh cuốn, bánh xèo…

Hệ thống y tế đẳng cấp

10 lượng vàng là bao nhiêu tiền? new south wales, úc
Hệ thống y tế chất lượng

New South Wales là một trong những tỉnh bang sở hữu hệ thống chăm sóc sức khỏe và nghiên cứu y học hàng đầu tại Úc cũng như thế giới. Người dân có thể dễ dàng sử dụng các dịch vụ y tế trên toàn tỉnh bang với chi phí vô cùng hợp lý.

Tại NSW, bạn có thể dễ dàng tìm thấy những bác sỹ đa khoa và các chuyên gia y tế hàng đầu, giàu kinh nghiệm ở những thành phố lớn cũng như những vùng thị trấn nông thôn hẻo lánh. Tỉnh bang này hiện có 210 bệnh viện công lập, 84 bệnh viện tư nhân, 500 trung tâm nhi khoa và 280 trung tâm y tế cộng đồng.

Hơn thế, người dân NSW luôn được hưởng nhiều ưu đãi khác nhau khi sử dụng dịch vụ chăm sóc sức khỏe nhờ gói hỗ trợ Medicare của chính phủ.

Con người

Bang NSW là khu vực sinh sống, làm việc của hàng triệu người. Những con người nơi  đây vô cùng thân thiện, hiền hòa. Đặc biệt họ luôn giúp đỡ người khác ví như các du học sinh. Vì vậy ở tại NSW nhiều du học sinh đã chọn ở chung với gia đình người bạn địa.

Đây là một trong các bang có nhiều người Việt sinh sống nhất tại Úc với khoảng 71.838 người. Họ tập trung chủ yếu tại khu vực ven thành phố Sydney là Cabramatta và Bankstown.

Chi phí khi du học ở bang NSW

Học phí

Bang New South Wales là điểm đến tập trung nhiều nhất các campus cũng như trụ sở chính của các trường đại học tại Úc.

Tất cả các trường đại học tại bang NSW đều thuộc level 1 và 2, không có trường nào thuộc danh sách level 3 trong khung xét duyệt visa. Đối với du học sinh quốc tế và đặc biệt là Việt Nam thì việc du học tại bang New South Wales thuận lợi hơn so với những khu vực khác.

10 lượng vàng là bao nhiêu tiền? new south wales, úc
Học phí hợp lý

Có rất nhiều trường đại học danh tiếng nhưng mức học phí tại bang NSW cũng dao động từ thấp đến cao để các du học sinh có thể chọn lựa theo khả năng tài chính của gia đình mình. Dưới đây là học phí một số trường bạn có thể tham khảo:

  • Đại học New South Wales: 42.960 AUD/năm
  • Đại học Newcastle: 31.480 AUD/năm
  • Đại học Wollongong: 30.460 AUD/năm
  • Đại học Western Sydney: 28.220 AUD/năm
  • Đại học Central Queensland (campus): 28.850 AUD/năm
  • Đại học Southern Cross: 26.390 AUD/năm
  • Đại học Charles Sturt: 26.520 AUD/năm
  • Đại học Sydneyc: 44.000 AUD/năm
  • Đại học Macquarie: 34.920 AUD/năm
  • Đại học Kỹ thuật Sydney: 24.690 AUD/năm
  • Đại học New England: 27.010 AUD/năm

Lưu ý mức học phí này tùy thuộc vào ngành học, chương trình học mà bạn chọn lựa. Bên cạnh đó, các trường đại học tại Úc thường xuyên có mức học bổng khuyến khích cho du học sinh.

Chi  phí nhà ở

Bang New South Wales là khu vực có nền kinh tế phát triển nhất bởi thế chi phí đắt đỏ nhất nước Úc. Du học sinh khi đến sinh sống, học tập tại bang NSW có 4 hình thức thuê trọ, chi phí không chênh lệch đáng kể như:

  • Ký túc xá tại khu vực gần trường hoặc của trường đại học có chi phí khoảng 1000 AUD/tháng.
  • Thuê phòng trọ riêng, chi phí khoảng 760 AUD/tháng.
  • Homestay tại bang NSW ở cùng người Úc bản địa khoảng 840 – 1200 AUD/tháng.
  • Thuê căn hộ riêng sau đó share phòng cùng các bạn bè khác tại Úc, vừa tiết kiệm, thoải mái tiện lợi thêm chi phí, tính ra mỗi người sẽ khoảng 560 – 800 AUD/tháng/phòng.

Đặc biệt để tìm nơi ở hợp lý, bạn hãy tìm thông tin trực tiếp trên các trang như Flatmates hay Gumfree. 

Chi phí sinh hoạt

10 lượng vàng là bao nhiêu tiền? new south wales, úc
Chi phí sinh hoạt

Chi phí cho các khoản phí như đi lại, ăn uống, internet, điện thoại, giải trí, mua sắm, vui chơi thường theo một hệ thống giá chung của toàn nước Úc nên giữa các bang không có sự chênh lệch nhiều. Chi phí sinh hoạt nhiều hay ít phụ thuộc chủ yếu vào mức tiêu thụ, ăn tiêu của từng người.

Bạn có thể tham khảo mức chi phí sau được khảo sát thực tế từ các du học sinh Việt Nam tại Úc để chuẩn bị chi phí du học tại bang New South Wales:

Chi phí ăn uống:

  • Thịt bò: 11 – 14 AUD/kg
  • Thịt lợn: 9 – 12 AUD/kg
  • Gạo: 1.5 – 2.2 AUD/kg
  • Thịt gà: 4 – 6 AUD/kg
  • Sữa: 1.5 – 2 AUD/lít
  • Hoa quả: 16 – 20 AUD/kg
  • Rau củ: 3 – 5 AUD/bó
  • Cá: 12 – 14 AUD/kg
  • Trứng: 0.25 AUD/quả

Các chi phí khác:

  • Điện thoại: 35 AUD/tháng
  • Internet: 60 – 70 AUD/tháng
  • Xem phim: 13 AUD/vé
  • Cắt tóc: 25 AUD/người
  • Đi lại: 60 AUD/tháng
  • Ăn tại nhà hàng: 25 AUD/phần/người

Nếu ăn ngoài, bạn chủ yếu ăn các món đồ ăn nhanh như humburger, gà rán hoặc đồ ăn phục vụ theo phong cách Tây nên một bữa ăn chi phí khá cao. Các bạn du học sinh Việt Nam có tinh thần tiết kiệm cao, khá chăm chỉ nên thường tự đi chợ, mua đồ về nấu ăn hoặc nấu ăn chung cùng các bạn bè khác, vừa ngon, vừa rẻ, vừa vui.

Tổng chi phí sinh hoạt và ăn ở tại bang New South Wales luôn nằm trong mức cao nhất châu Úc, trung bình 1 bạn du học sinh Việt Nam sẽ chi tiêu khoảng 1290 AUD – 1500 AUD/tháng.

Tuy nhiên bạn hoàn toàn có thể yên tâm bởi mặc dù chi phí đắt đỏ nhưng bù lại công việc làm thêm cũng nhiều và mức lương lại vô cùng hấp dẫn. Bởi bang NSW tập trung đông đúc khách du lịch và dân cư nên những ngành nghề dịch vụ rất phát triển và cần lượng lớn lao động.

Các bạn du học sinh làm thêm có thể kiếm được khoảng 900 – 1400 AUD/tháng theo quy định là 40h/tuần để trang trải sinh hoạt phí mỗi tháng của bản thân mình.

Trên đây là khái quát thông tin về bang New South Wales. Hy vọng với bài viết này bạn đã có cho mình được những kiến thức bổ ích. Ngoài ra nếu còn bất cứ thắc mắc hoặc thông tin nào khác cần hỗ trợ hãy liên hệ ngay với Vinedu bây giờ.