1 phách bằng bao nhiêu chữ

Thông thường trong một bản nhạc không thay đổi giá trị nhịp và phách, tuy nhiên một số thể loại âm nhạc “phức tạp” có thể thay đổi chỉ số nhịp như jazz, fusion, progressive rock … (đoạn intro có chỉ số nhịp 4/4, sang đoạn điệp khúc thì thay đổi thành 5/8, kết bài với 2/4)

Show

Trong một bản nhạc, số chi nhịp được đặt đầu bản nhạc sau khóa nhạc. Số chỉ nhịp trông như một phân số, trong đó số ở trên biểu thị số phách có trong một ô nhịp; số ở dưới biểu thị cho độ dài của mỗi phách

Ví dụ:
 Nhịp 2/4: Số 2 biểu thị cho số phách có trong ô nhịp là 2 ( 1 phách mạnh, 1 phách nhẹ); số 4 biểu thị cho độ dài của mỗi phách bằng một nốt đen ( nốt tròn chia cho 4)

Nhịp 3/4:    Số 3 biểu thị cho số phách có trong ô nhịp là 3 ( 1 phách mạnh, 2 phách nhẹ); số 4 biểu thị cho độ dài của mỗi phách bằng một nốt đen ( nốt tròn chia cho 4)


 2. Nhịp là gì?

Nhịp là khoảng thời gian chia đều nhau trong ô nhịp. Có 2 loại nhịp: Nhịp đơn và nhịp kép


2.1. Nhịp đơn là gì?

Nhịp đơn: Là nhịp có một trọng âm (phách mạnh) trong một ô nhịp

 Ví dụ: Nhịp 2/4, nhịp 2/8, nhịp 3/4, nhịp 3/8…

Nhịp 2/4:

– Có 2 phách, phách đầu mạnh, phách sau nhẹ

– Trường độ mỗi phách cơ bản ứng với một nốt đen.

– Thường dùng trong các bài hát thiếu nhi hoặc hành khúc vì tiết tấu hợp với tự nhiên của con người.

 Nhịp 3/4:

– Có 3 phách: phách đầu mạnh, 2 phách sau nhẹ

–  Trường độ mỗi phách cơ bản ứng với một nốt đen.

– Thường dùng trong các bản nhạc mang tính chất nhịp nhàng vui tươi, sinh động. Nhạc múa ở Châu Âu. Chopin hay sáng tác các bản nhạc nhịp 3/4.

Nhịp 2/8,3/8: là những nhịp đơn gồm một phách mạnh. Mỗi phách tương đương 1 móc đơn.

2.2. Nhịp kép là gì?

Nhịp kép là nhịp có từ 2 phách mạnh trở lên, nó có do 2 hay nhiều nhịp đơn tạo thành.

Ví dụ: Nhịp 4/4, nhịp 4/8, nhịp 6/8, nhịp 9/8…


Nhịp 4/4

– Là loại nhịp kép 4 phách:

  • Phách đầu(mạnh)
  • Phách hai nhẹ.
  • Phách 3 mạnh vừa.
  • Phách 4 nhẹ.

–  Trường độ mỗi phách tương đương một nốt đen.

– Dùng trong các bài hát trang nghiêm: quốc ca, lãnh tụ ca.


Nhịp 6/8:

– Là nhịp kép, gần như là 2 nhịp 3/8 cộng lại.

– Gồm 6 phách:

  • Phách 1 mạnh
  • Phách 2 & 3 nhẹ.
  • Phách 4 mạnh vừa
  • Phách 5  & 6 nhẹ.

– Mỗi phách tương đương một móc đơn.

Hy vọng sau bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu hơn về các kí hiệu trong một bản nhạc, từ đó biết được cách chơi bản nhạc ấy đúng điệu.

Khi các bạn nghe một bản nhạc hay một bài hát, ta thường thấy bài hát đó vang lên với một khoảng thời gian đều đều nhau được xác định bằng một tiếng đệm mạnh (Bass – Trống – Dậm chân). Khoảng thời gian đều nhau giữa tiếng mạnh trước với tiếng mạnh sau gọi là nhịp mà nhạc lý còn gọi là tempo.

Để phân biệt nhịp nọ với nhịp kia người ta dùng một vạch thẳng đứng trên khuông nhạc gọi là vạch nhịp(xem hình minh họa bên dưới)

- Khoảng cách giữa 2 vạch nhịp gọi là ô nhịp hoặc nhịp trường canh.

- Khi kết thúc 1 đoạn nhạc hay thay đổi khoá nhạc, thay đổi nhịp, người ta dùng 2 vạch nhịp, gọi là vạch kép.

- Chấm dứt bài nhạc người ta dùng vạch kết thúc bao gồm 1 vạch bình thường và 1 vạch đậm hơn ở phía ngoài.(xem hình minh họa)

Phách là gì?

Trong mỗi nhịp (ô nhịp hay nhịp trường canh) lại chia ra nhiều quãng thời gian đều nhau nhỏ hơn gọi là phách.

Mỗi nhịp đều có phách mạnh, phách nhẹ. Phách mạnh bao giờ cũng nằm ở đầu ô nhịp. Nhờ có phách mạnh, phách nhẹ ta mới phân biệt được các loại nhịp khác nhau.

Số lượng phách trong mỗi ô nhịp tuỳ thuộc vào số chỉ nhịp.

Phách có thể chia ra làm nhiều phần nhỏ hơn một nốt nhạc hoặc có thể có nhiều phách trong một hình nốt nhạc.(xem hình minh họa)

1. Để ghi trường độ tương đối giữa các âm thanh, người ta dùng các dấu nhạc với 7 hình dạng khác nhau.

- Dấu tròn ( w )lâu bằng 2 dấu trắng ( h )

- Dấu trắng ( h ) lâu bằng 2 dấu đen( q )

- Dấu đen ( q  ) lâu bằng 2 dấu móc đơn ( e )

- Dấu móc đơn ( e ) lâu bằng 2 dấu móc đôi ( x )

- Dấu móc đôi ( x ) lâu bằng 2 dấu móc ba ( r )

- Dấu móc ba ( r ) lâu bằng 2 dấu móc tư (  )

Như vậy một dấu tròn : 2 trắng : 4 đen : 8 móc đơn : 16 móc đôi : 32 móc ba : 64 móc tư.

2. Dấu lặng 

 Là những ký hiệu cho biết phải ngưng, không diễn tấu âm thanh trong một thời gian nào đó. Các dấu lặng trong thời gian tương ứng với dạng dấu nhạc nào, thì cũng có tên gọi tương tự.

1 phách bằng bao nhiêu chữ

3. Dấu chấm

Là ký hiệu đi sau dấu nhạc, hoặc dấu lặng, có giá trị bằng nửa trường độ ký hiệu đi trước nó.

Ví dụ 

q . = q  +  e    

h . . = h + q + e

4. Dấu nối

Là đường vòng cung nối liền nhiều dấu nhạc với nhau có 2 loại 

4.1. Dấu nối 2 dấu nhạc cùng cao độ làm kéo dài trường độ dấu nhạc đầu, bằng tổng số trường độ của cả hai dấu nhạc.

h        h  =  w

4.2. Dấu nối nhiều dấu nhạc khác cao độ (còn gọi là dấu luyến) cho biết phải diễn tấu các dấu nhạc đó liền tiếng với nhau.

1 phách bằng bao nhiêu chữ

5. Dấu lưu (Dấu miễn nhịp) : là nửa vòng cung nhỏ có một chấm ở giữa  U  đặt trên hoặc dưới ký diệu âm nhạc nào thì cho nó được kéo dài bao lâu tuỳ ý.

1 phách bằng bao nhiêu chữ

6. Ô nhịp : là phần khuông nhạc được giới hạn bởi 2 vạch nhịp.

 Trong nhạc mới, thường người ta chia bài nhạc thành nhiều ô nhịp. Các ô nhịp có tổng số các ký hiệu bằng nhau. Muốn biết mỗi ô nhịp có trường độ bao nhiêu ta căn cứ vào số loại nhịp (số tiết nhịp) viết ở đầu bài nhạc, gọi tắt là số nhịp.

1 phách bằng bao nhiêu chữ

7. Số nhịp : là một phân số cho ta biết phải chia dấu tròn ra làm mấy phần, và tử số cho ta biết trong mỗi ô nhịp có mấy phần như vậy. Thí dụ 2/4 : dấu tròn chia làm 4 phần, mỗi phần bằng một dấu đen và trong mỗi ô nhịp ta có 2 dấu đen hoặc các ký hiệu tương đương hai dấu đen (xem thí dụ 9).

8. Phách : là đơn vị thời gian trong âm nhạc, giống như bước chân người đi trong không gian. Nhờ phách mà ta cảm nhận được sự chuyển động của âm thanh trong thời gian.

 8.1. Phách chia 2 : là loại phách có thể chia ra 2 phần đều nhau.

Thí dụ : Trong loại nhịp 2/4, mỗi ô nhịp có hai phách, mỗi phách là 1 dấu đen. Dấu đen này có thể chia thành hai dấu móc đơn :

q  =  e    e

Loại nhịp gồm phách chia 2 gọi là loại nhịp chia 2 (nhị phân) hoặc nhịp đơn.

8.2. Phách chia 3 : Là loại phách có thể chia ra 3 phần đều nhau.

Thí dụ : Trong loại nhịp 6/8 gồm hai phách, mỗi phách là 1 dấu đen chấm. Phách này có thể chia thành 3 dấu móc đơn :

q .  =   e     e    e

Loại nhịp gồm phách chia 3 gọi là loại nhịp chia 3 (tam phân) hoặc loại nhịp kép.

9. Các nhóm dấu bất thường

9.1. Liên ba : Là 3 dấu nhạc có trường độ bằng nhau, nhưng khi diễn tấu thì trường độ của chúng bằng trường độ 2 dấu nhạc cùng hình dạng.

1 phách bằng bao nhiêu chữ

 9.2. Liên năm, liên sáu, liên bảy : Là diễn tấu 5, 6 hoặc 7 dấu thay vì chỉ phải diễn tấu 4 dấu cùng hình dạng.

1 phách bằng bao nhiêu chữ

 

 9.3. Liên hai : là 2 dấu nhạc có trường độ bằng nhau nhưng được diễn tấu trong thời gian bằng 3 dấu cùng hình dạng.

1 phách bằng bao nhiêu chữ

Nói cách khác là dấu nhạc có chấm (loại phách chia 3) thay vì được chia 3 như thường lệ thì chỉ được chia 2 thôi.

 

 9.4. Liên tư : Là diễn tấu 4 dấu thay vì cần diễn 6 dấu cùng hình dạng.

1 phách bằng bao nhiêu chữ

10. Các ký hiệu dùng để lặp lại

10.1. Lặp lại một âm hình giai điệu nào đó trong cùng một ô nhịp, thay vì viết ra cả thì chỉ cần viết 1 lần rồi ghi các vạch xiên chỉ trường độ.

1 phách bằng bao nhiêu chữ

 

10.2. Một âm thanh hoặc một hợp âm cần nhắc lại thì ghi tổng số trường độ và thêm các gạch chỉ trường độ phải lặp lại :

1 phách bằng bao nhiêu chữ

 

 

10.3. Lặp lại luân phiên nhiều lần âm thanh hoặc hợp âm (trémolo)

1 phách bằng bao nhiêu chữ

 

1 phách bằng bao nhiêu chữ

 10.4. Lặp lại nguyên 1 hoặc 2 ô nhịp :

1 phách bằng bao nhiêu chữ

 10.5. Lặp lại một đoạn nhạc : dùng dấu hồi đoạn  ]                 }   (Td 18a)

 10.6. Lặp lại một đoạn dài, hoặc cả bài : Dùng dấu hồi tống  @   (Td 18b)

1 phách bằng bao nhiêu chữ
 

Khi phần cuối đoạn lặp lại có khác biệt với phần cuối đoạn đầu thì người ta ghi dấu ngoặc vuông với số 1 hoặc chữ a trên phần khác biệt của đoạn đầu, và ghi dấu ngoặc vuông với số 2 hoặc chư b trên phần cuối của đoạn lặp lại.

1 phách bằng bao nhiêu chữ

 Lần đầu diễn theo số một (còn gọi là volta 1) cho đến dấu hồi tống thì lặp lại lần 2, bỏ volta 1, nhảy qua volta 2.

 Người ta có thể thay dấu hồi tống bằng chữ DC (Da Capo nghĩa là trở lại từ đầu. Da Capo al fine = Trở lại từ đầu cho đến chỗ TẬN của bài).

1 phách bằng bao nhiêu chữ

 Bài nhạc nào có đoạn kết riêng, gọi là CODA thì người ta ghi dấu A  hoặc     để báo hiệu chỗ phải sang đoạn kết. Dấu báo kết  A ... được ghi 2 lần, lần đầu thường kèm theo chữ Al Coda (sang đoạn kết), lần hai ghi ngay đầu đoạn kết với chữ CODA. (Td 19c)

1 phách bằng bao nhiêu chữ

B. TRƯỜNG ĐỘ TUYỆT ÐỐI

 Muốn biết một âm thanh phải kéo dài bao nhiêu giây, người ta phải dùng tới những ký hiệu khác để diễn tả tốc độ của các âm thanh, còn gọi là nhịp độ của âm thanh (Tempo).

 1.1 Ký hiệu ghi nhịp độ đều đặn : các chữ ghi nhịp độ thường cho ta 3 mức độ chính, đó là vừa, chậm và nhanh. Muốn chính xác hơn, người ta ghi thêm số phách hoặc số dấu nhạc phải diễn tấu trong một phút gọi tắt là số nhịp độ.

1 phách bằng bao nhiêu chữ

1.2. Người ta còn thêm các chữ để nói rõ sắc thái hơn như :

  • Molto            :    Rất

  • Assai             :    Rất

  • Non troppo   :    Không quá

  • Non Tanto     :    Không đến thế

  • Sempre         :    Luôn luôn (Sempre marcato : Luôn luôn rời mạnh)

  • Meno            :    Ít hơn (Meno mosso : Kém linh hoạt hơn)

  • Pìu                :    Hơn (Pìu andante : nhanh hơn Andante)

  • Poco              :    Ít, một chút (Poco a poco : Từ từ)

  • Quasi            :    Gần như.

  • 2. Ký hiệu ghi nhịp độ thay đổi :

2.1. Tăng nhịp độ :

  • Accelerando (Accel.)    :    Nhanh dần lên

  • Animando                     :    Linh động, hào hứng

  • Stretto                          :    Dồn dập, gấp rút

2.2. Giảm nhịp độ :

  • Ritardando (Ritard.)      :    Chậm lại

  • Rallentando (Rall.)        :    Chậm dần

  • Allargando (Allarg.)       :    Mở rộng ra, giãn ra.

  • Ritenuto (Rit.)               :    Giữ lại, ghìm lại

  • Poco lento                     :   Hơi chậm.

2.3. Nhịp độ tư do :

  • Ad libitum (ad lib.)        :    Nhịp độ tuỳ ý

  • A piacere                     :    Tuỳ thích

  • Senza tempo              :    Không cần giữ nhịp

  • Rubato                        :    Lơi nhịp

2.4. Vào nhịp độ bắt buộc :

  • Tempo  : Vào nhịp (sau một đoạn nhạc ad lib.)

  • A tempo, Tempo primo : Trở về nhịp độ ban đầu (AT), (1 Tempo)

  • L'istesso tempo  : Giữ y nhịp độ cũ dù có thay đổi số nhịp, nghĩa là một phách ở loại nhịp trước vẫn bằng 1 phách ở loại nhịp sau.

Ví dụ 2/4 đổi qua 6/8 thì q trong 2/4 = q . trong 6/8

 

TIỂU ĐỀ ÔN TẬP

 

1.      Cách ghi trường độ tương đối giữa các dấu nhạc và dấu lặng tương ứng.

2.      Dấu chấm đi sau một dấu nhạc là gì ? Dấu lưu là gì ?

3.      Ô nhịp và số nhịp là gì ?

4.      Phách là gì ? Có mấy loại phách ? Có mấy loại nhịp ?

5.      Liên ba, liên năm là gì ? Liên hai, liên tư là gì ?

6.      Làm thế nào để ghi tắt khi muốn lặp lại một âm hình giai điệu ? một âm thanh hoặc một hợp âm ?

7.      Cách ghi tắt để lặp lại nhiều lần hai âm thanh hay hợp âm ?

8.      Cách ghi tắt để lặp lại 1 ô nhịp, 2 ô nhịp, 1 đoạn nhạc.

9.      Khi lặp lại đoạn dài, mà cuối mỗi đoạn có khác nhau thì làm sao ? Cuối một đoạn, muốn lặp lại từ đầu thì dùng ký hiệu gì ?

10.  Nhịp độ là gì ? Có mấy mức chung ? Kể 3 chữ thường gặp trong mỗi mức ?

11.  Cho biết các ký hiệu về nhịp độ đều đặn ?

12.  Các ký hiệu ghi nhịp độ thay đổi bằng cách tăng nhanh hơn hoặc chậm dần lại ?

13.  Ký hiệu ghi nhịp độ tự do ? Trở vào nhịp độ bắt buộc ?

14.  Máy nhịp và số nhịp độ là gì ?

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

 [3] Số nhịp độ được tính ằng một máy nhịp (Métronome). Người ta dùng phổ biến máy nhịp của ông J.N. Malzel (1772-1838) sáng chế ra năm 18b14. Máy nhịp ví như chiếc đồng đồ gõ phách nhanh hay chậm theo ý muốn người sử dụng : điều chỉnh miếng kim loại di động trên cần gạt đến số nào thì máy sẽ gõ cho ta bấy nhiêu lần trong một phút. Ký hiệu MM  q  = 100 có nghĩa là trong 1 phút diễn tấu 100 dấu  q  theo máy của ông Menxen (máy gõ 100 tiếng trong 1 phút). Beethoven là nhạc sĩ đầu tiên ghi số nhịp độ trên các tác phẩm của ông. 

User 495441750 · Deep song and Fairy song

 

Bạn đang xem: Chương 2 : Nhạc Lý Cơ Bản Các Dấu Ký Hiệu Trong âm nhạc

Bài trước Bài sau

Bình luận (3 bình luận)

HillVieda

21/06/2022

Abacus link black market illegal drugs

Richardler

17/06/2022

Felicito, la idea admirable y es oportuno Sois absolutamente derechos. En esto algo es yo parece esto la idea excelente. Soy conforme con Ud. https://mixfilesmaker.com/

Reilits

02/06/2022

https://newfasttadalafil.com/ - Cialis Umuucy Eexkxz No treatment if the patient is asymptomatic. Cialis Penxlx Levitra Generico Su Internet https://newfasttadalafil.com/ - Cialis Alpmqn Viagra Kaufen Niederlande